Công ty tài chính chuyên ngành là gì? Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành là những hoạt động nào? Góp vốn, mua cổ phần của công ty này như thế nào?
>> Giới hạn cấp tín dụng năm 2025 của ngân hàng thương mại là bao nhiêu?
>> Mô hình kinh doanh C2C là gì? Những đặc điểm của mô hình C2C?
Căn cứ theo khoản 12 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, định nghĩa công ty tài chính chuyên ngành được cụ thể như sau:
12. Công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
Luật Các tổ chức tín dụng và toàn bộ Nghị định, Thông tư hướng dẫn mới nhất |
Công ty tài chính chuyên ngành là gì; Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành là những hoạt động nào (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo quy định tại Điều 120 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành bao gồm những nội dung sau đây:
(i) Công ty tài chính bao thanh toán được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:
- Bao thanh toán.
- Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 7 Điều 115 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(ii) Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:
- Phát hành thẻ tín dụng.
- Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 7 Điều 115 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(iii) Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:
- Cho thuê tài chính.
- Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 7 Điều 115 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
- Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.
(iv) Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên.
- Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại.
- Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
- Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
(v) Công ty tài chính chuyên ngành phải duy trì tỷ lệ dư nợ hoạt động cấp tín dụng chính trên tổng dư nợ cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Theo Điều 123 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính chuyên ngành bao gồm những nội dung sau:
(i) Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại khoản (ii) và khoản (iii) Mục này.
(ii) Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được phép góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
(iii) Việc thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản của công ty tài chính chuyên ngành chỉ được thực hiện sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
(iv) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm quy định các điều kiện, hồ sơ, và thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành; các điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết; và hoạt động của các công ty này trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
(v) Công ty tài chính chuyên ngành thành lập công ty con, công ty liên kết trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.