Giới hạn cấp tín dụng năm 2025 của ngân hàng thương mại là bao nhiêu? Trường hợp nào không được cấp tín dụng không có bảo đảm? Bảo mật thông tin khách hàng được quy định ra sao?
>> Mô hình kinh doanh C2C là gì? Những đặc điểm của mô hình C2C?
>> GMV là gì? Công thức và cách tính GMV như thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, giới hạn cấp tín dụng của ngân hàng thương mại được quy định như sau:
Giới hạn cấp tín dụng
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
…
Như vậy, giới hạn cấp tín dụng năm 2025 của ngân hàng thương mại là 14% vốn tự có đối với một khách hàng, 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan.
Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Giới hạn cấp tín dụng năm 2025 của ngân hàng thương mại
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm cho tổ chức, cá nhân sau đây:
(i) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; người ra quyết định thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người giám sát hoạt động đoàn thanh tra đang thanh tra tại chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.
(ii) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó.
(iii) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng đó.
(iv) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
(v) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó, trừ trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.
(vi) Công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng đó, trừ trường hợp cấp tín dụng cho công ty con là tổ chức tín dụng được chuyển giao bắt buộc.
Căn cứ Điều 13 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, quy định về bảo mật thông tin khách hàng như sau:
(i) Người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ thông tin khách hàng, bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(ii) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
(ii) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
Trên đây là thông tin giải đáp thắc mắc về “Giới hạn cấp tín dụng năm 2025 của ngân hàng thương mại là bao nhiêu?”.
Xem thêm>> Phí BSMS của BIDV và dịch vụ OTT hiện tại là bao nhiêu? Đã bao gồm thuế VAT chưa?