Ai có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu chứng từ kế toán? Chứng từ điện tử có bắt buộc phải có chữ ký điện tử không? Hóa đơn có phải là chứng từ kế toán không?
>> Chuẩn mực Kế toán Quốc tế là gì? Một số chuẩn mực Kế toán Quốc tế nổi bật là gì?
>> Tội mua bán hóa đơn trái phép có hình phạt như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 21 Luật Kế toán 2015, quy định quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như sau:
Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
4. Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.
Theo đó, chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu chứng từ kế toán.
Lưu ý: Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu chứng từ kế toán
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 4 Điều 19 Luật Kế toán 2015, quy định ký chứng từ kế toán như sau:
Ký chứng từ kế toán
…
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Theo quy định trên, chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Tuy nhiên quy định trên đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 2 Luật số 56/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Cụ thể như sau:
Ký và xác nhận chứng từ kế toán
…
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử hoặc các hình thức xác nhận khác bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
Theo đó, từ ngày 01/01/2025 chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử hoặc hình thức xác nhận khác bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Như vậy, từ năm 2025 chứng từ điện tử không bắt buộc phải có chữ ký điện tử.
Chứng từ điện tử có thể được xác nhận khác bằng phương tiện điện tử.
Căn cứ Điều 20 Luật Kế toán 2015, quy định hóa đơn như sau:
Hóa đơn
1. Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoá đơn thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Như vậy, hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ.