GMV là gì? Ý nghĩa của GMV là gì? Công thức và cách tính GMV như thế nào? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công cụ được thực hiện các hoạt động nào?
>> Công ty kiểm soát là gì? Quyền và nghĩa vụ của công ty kiểm soát là gì?
>> Khi nào phòng giao dịch được cấp tín dụng trên 02 tỷ cho một khách hàng?
Pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể nào về GMV là gì? Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo nội dung định nghĩa sau để tìm hiểu về GMV là gì?
GMV (Gross Merchandise Volume) hay tổng giá trị giao dịch là chỉ số quan trọng trong thương mại điện tử. Nó được dùng để đo lường giá trị hàng hóa bán qua các nền tảng. GMV thường áp dụng trong mô hình C2C (Customer to Customer). Đây là mô hình giao dịch giữa khách hàng với khách hàng.
Ngoài ra, GMV cũng là chỉ số quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua chỉ số này, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu suất của trang web thương mại điện tử và từ đó xây dựng chiến lược tăng trưởng hiệu quả trong tương lai.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
GMV là gì; Công thức và cách tính GMV như thế nào (Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
GMV được các công ty sử dụng để tính tổng giá trị hàng hóa bán ra trên website và đánh giá hiệu quả của sàn thương mại điện tử. Doanh nghiệp đo lường hiệu suất bán hàng để xem có đạt được kết quả cao không. Đặc biệt, GMV vai trò hữu ích trong mô hình C2C, từ đó nắm bắt tình hình tài chính, doanh nghiệp và điều chỉnh chiến lược, tối ưu hóa phát triển.
Theo đó, để tính chỉ số GMV cần áp dụng công thức sau:
GMV = Số lượng hàng hóa (dịch vụ) được bán x Giá bán.
Ví dụ về cách tính GMV như sau: Công ty thương mại điện tử A bán được 100 sản phẩm với giá 2.000.000 đồng/sản phẩm trong tháng 10, thì GMV tháng 10 của công ty đó là: GMV = 100 x 2.000.000 = 200.000.000 đồng. Số tiền 200.000.000 đồng này có thể được coi là tổng doanh thu của công ty A trong tháng 10.
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về các hoạt động mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng dụng cụ được bao gồm:
- Phát hành chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ để xác nhận và duy trì trạng thái hiệu lực chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể ký thông điệp dữ liệu.
- Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ và duy trì trạng thái hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Cấp dấu thời gian trong hoạt động công vụ.
Thep quy định về các nguyên tắc giao kết hợp đồng điện tử tại Điều 36 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về như sau:
1. Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.
2. Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.
3. Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.