Chứng từ kế toán là gì? Từ ngày 7/10/2024, chứng từ kế toán Hợp tác xã được quy định như thế nào?
>> Có được yêu cầu cung cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi đã ủy quyền quyết toán thuế?
>> Thời hạn đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần là bao lâu?
Theo khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Chứng từ kế toán được lập theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định. Căn cứ vào khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015, trên chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Số hiệu chứng từ.
- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp, tổ chức lập và doanh nghiệp tổ chức nhận chứng từ.
- Tên chứng từ.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Số lượng hàng hóa, đơn giá, thành tiền bằng số, tổng số tiền phải thanh toán bằng số và bằng chữ của nghiệp vụ kinh tế.
- Chữ ký của người lập chứng từ và các bên liên quan trên chứng từ.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Chứng từ kế toán và quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 4 Thông tư 71/2024/TT-BTC, chứng từ kế toán được quy định như sau:
(i) Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.
(ii) Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán 2015, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
(iii) Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015 còn phải thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, các văn bản hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử 2023, Luật Quản lý thuế 2019, các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
(iv) Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
Căn cứ Điều 5 Thông tư 71/2024/TT-BTC, sổ kế toán Hợp tác xã được quy định như sau:
(i) Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.
(ii) Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu.
(iii) Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.