Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng điều kiện nào? Đối tượng nào không được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh? Hành vi nào xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh?
>> Cre là gì? Quy định chung về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan như thế nào?
Căn cứ Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Bí mật kinh doanh đó không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.
(ii) Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
(iii) Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Như vậy, bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nêu trên.
File word Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang có hiệu lực thi hành |
Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng những điều kiện nào
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:
(i) Bí mật về nhân thân.
(ii) Bí mật về quản lý nhà nước.
(iii) Bí mật về quốc phòng, an ninh.
(iv) Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Căn cứ khoản 1 Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:
(i) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó.
(ii) Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó.
(iii) Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh.
(iv) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
(v) Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định tại các khoản nêu trên.
(vi) Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
|
Trên đây là thông tin giải đáp về “Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng điều kiện nào? Đối tượng nào không được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh? Hành vi nào xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh?”.