Công ty chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu nên rất muốn biết tỉ giá Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), Yên Nhật (JPY) ngày 10/11/2023)? – Lan Anh (Đà Nẵng).
>> File Excel tính tiền điện sinh hoạt từ 09/11/2023 theo Quyết định 2941/QĐ-BCT
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 09/11/2023
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), Yên Nhật (JPY) ngày 10/11/2023 được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật như sau:
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 10/11/2023, Ngân hàng Nhà nước công bố tỉ giá trung tâm của đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD) (theo văn bản số 347/TB-NHNN) tăng 12 đồng so với ngày 09/11/2023, hiện tỉ giá 1 Đô la Mỹ (USD) = 24.012 VND (Hai mươi tư nghìn không trăm mười bốn Đồng Việt Nam).
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 23.400 đồng/USD (mua vào) và 25.164 đồng/USD (bán ra).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), Yên Nhật (JPY) ngày 10/11/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tỉ giá Euro (EUR) cập nhật ngày 10/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 24.337 VND/EUR (mua vào) giảm 70 đồng so với ngày hôm qua và giá bán ra 26.976 VND/EUR giảm 77 đồng so với ngày hôm qua 09/11/2023.
Tỉ giá Yên Nhật (JPY) trong nước ngày 10/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có giá mua vào và bán ra là: 151 VND/JPY và 167 VND/JPY giá không thay đổi so với ngày hôm qua.
Tỉ giá tham khảo các loại ngoại tệ khác tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 10/11/2023 được giao dịch quanh các mốc như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
GBP |
Bảng Anh |
27.881 |
30.816 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.247 |
27.905 |
3 |
AUD |
Đô la Úc |
14.508 |
16.035 |
4 |
CAD |
Đô la Canada |
16.521 |
18.260 |
Điều 6. Kỳ hạn của giao dịch – Thông tư 02/2021/TT-NHNN 1. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam với ngoại tệ tối đa là 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch. Điều 7. Phương thức giao dịch – Thông tư 02/2021/TT-NHNN 1. Giao dịch ngoại tệ được thực hiện thông qua giao dịch trực tiếp hoặc giao dịch qua các phương tiện giao dịch, bao gồm điện thoại và phương tiện điện tử. 2. Giao dịch ngoại tệ thực hiện qua phương tiện điện tử, điện thoại do các bên tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin phù hợp với quy định của pháp luật. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản nếu đáp ứng quy định tại Điều 12 Luật giao dịch điện tử. Giao dịch ngoại tệ thực hiện thông qua phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 3. Trường hợp giao dịch qua điện thoại, tổ chức tín dụng được phép phải quy định và thông báo với đối tác các số điện thoại được phép sử dụng để giao dịch. Điện thoại phải có chức năng ghi âm và đảm bảo truy xuất được nội dung thỏa thuận giao dịch với đối tác để sử dụng cho mục đích lập xác nhận giao dịch, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng và xử lý tranh chấp (nếu có). Điều 8. Phí giao dịch – Thông tư 02/2021/TT-NHNN Tổ chức tín dụng được phép không được thu phí giao dịch đối với giao dịch ngoại tệ. Điều 9. Thời gian giao dịch – Thông tư 02/2021/TT-NHNN 1. Tổ chức tín dụng được phép quy định về thời gian giao dịch với đối tác. 2. Đối với giao dịch phát sinh ngoài thời gian quy định trên, tổ chức tín dụng được phép phải tổ chức biện pháp quản lý, kiểm soát giao dịch để phòng ngừa rủi ro phát sinh. Giao dịch ngoài thời gian quy định phải được người có thẩm quyền phê duyệt và được ghi nhận vào trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép vào ngày giao dịch. |