Mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 93 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Hoàng Duyên (Bình Thuận).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 91 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, từ ngày 15/7/2023 mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 93 được quy định cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 93.01 bao gồm: Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê) (mã hàng 9301.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn: ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự (mã hàng 9301.20.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 9301.90.00) với mức thuế suất 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 93 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 93.02 bao gồm: Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04 (mã hàng 9302.00.00) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 93.03 bao gồm: Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng lục bắn pháo hiệu và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Súng cầm tay nạp đạn phía nòng (mã hàng 9303.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles) (mã hàng 9303.20):
+ Loại khác (mã hàng 9303.20.90) với mức thuế suất 5%.
- Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác (mã hàng 9303.30):
+ Loại khác (mã hàng 9303.30.90) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 9303.90):
+ Súng lục bắn pháo hiệu và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu có cỡ nòng từ 20 mm trở lên nhưng trừ cỡ 23 mm và 26.5 mm (mã hàng 9303.90.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 9303.90.90) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 93.04 bao gồm: Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa loại khác của Nhóm này (mã hàng 9304.00.90) có mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 93.05 bao gồm: Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục (mã hàng 9305.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03 (mã hàng 9305.20.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác:
+ Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01 (mã hàng 9305.91):
++ Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt (mã hàng 9305.91.10) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 9305.91.90) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 9305.99):
++ Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90:
+++ Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt (mã hàng 9305.99.11) với mức thuế suất 5%.
+++ Loại khác (mã hàng 9305.99.19) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 93.06 bao gồm: Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:
+ Đạn cát tút (cartriđee) (mã hàng 9306.21.00) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 9306.29.00) với mức thuế suất 5%.
- Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng (mã hàng 9306.30):
+ Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:
++ Đạn cỡ .22 (mã hàng 9306.30.11) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 9306.30.19) với mức thuế suất 5%.
+ Đạn dùng cho súng bắn đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng (mã hàng 9306.30.20) với mức thuế suất 5%.
+ Dùng cho súng thể thao, súng săn hoặc súng bắn bia, súng trường và súng cacbin, trừ súng shotgun (mã hàng 9306.30.30) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác:
++ Đạn cỡ .22 (mã hàng 9306.30.91) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 9306.30.99) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 9306.90) với mức thuế suất 5%.
+ Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng (mã hàng 9306.90.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 9306.90.90) với mức thuế suất 5%.