Từ ngày 15/7/2023, hàng hóa Nhóm 85 có thuế suất thuế nhập khẩu thông thường là bao nhiêu? Gia Khánh (Phú Thọ).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 17)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 16)
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ theo Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, bài viết tiếp tục đề cập đến thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 85 áp dụng kể tử ngày 15/7/2023. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 85.01 bao gồm: động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Động cơ một chiều khác: máy phát điện một chiều, trừ máy phát quang điện:
+ Công suất trên 75 kW nhưng không quá 375 kW (mã hàng hóa: 8501.33)
++ Loại dùng cho xe của Chương 87 (mã hàng hóa: 8501.33.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 8501.33.90) mức thuế suất là 5%.
+ Công suất trên 375 kW (mã hàng hóa: 8501.34.00) mức thuế suất là 5%.
- Động cơ xoay chiều khác, đa pha:
+ Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW (mã hàng hóa: 8501.52).
++ Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW:
++ Loại dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 84.15, 84.18 hoặc 84.50 (mã hàng hóa: 8501.52.31) mức thuế suất là 5%.
+++ Loại dùng cho xe của Chương 87 (mã hàng hóa: 8501.52.32) mức thuế suất là 5%.
+++ Loại khác (mã hàng hóa: 8501.52.39) mức thuế suất là 5%.
+ Công suất trên 75 kW (mã hàng hóa: 8501.53).
++ Loại dùng cho xe của Chương 87 (mã hàng hóa: 8501.53.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 8501.53.90) mức thuế suất là 5%.
- Máy phát điện xoay chiều (máy dao điện), trừ máy phát quang điện:
+ Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA (mã hàng hóa: 8501.63.00) mức thuế suất là 5%.
+ Công suất trên 750 kVA (mã hàng hóa: 8501.64.00) mức thuế suất là 5%.
- Máy phát quang điện một chiều:
+ Công suất trên 50 W (mã hàng hóa: 8501.72).
Công suất trên 75 kW (mã hàng hóa: 8501.72.40) mức thuế suất là 5%.
- Máy phát quang điện xoay chiều (mã hàng hóa: 8501.80).
+ Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA (mã hàng hóa: 8501.80.30) mức thuế suất là 5%.
+ Công suất trên 750 kVA (mã hàng hóa: 8501.80.40) mức thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Tổ máy phát điện khác:
+ Chạy bằng sức gió (mã hàng hóa: 8502.31).
++ Công suất không quá 10.000 kVA (mã hàng hóa: 8502.31.10) mức thuế suất là 5%.
++ Công suất trên 10.000 kVA (mã hàng hóa: 8502.31.20) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8502.39).
++ Công suất không quá 10 kVA (mã hàng hóa: 8502.39.10) mức thuế suất là 5%.
++ Công suất trên 10 kVA nhưng không quá 10.000 kVA (mã hàng hóa: 8502.39.20) mức thuế suất là 5%.
++ Công suất trên 10.000 kVA:
+++ Công suất từ 12.500 kVA trở lên (mã hàng hóa: 8502.39.32) mức thuế suất là 5%.
+++ Loại khác (mã hàng hóa: 8502.39.39) mức thuế suất là 5%.
- Máy biến đổi điện quay (mã hàng hóa: 8502.40.00) mức thuế suất là 5%.
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Máy biến điện khác:
+ Công suất danh định trên 1 kVA nhưng không quá 16 kVA (mã hàng hóa: 8504.32).
++ Loại khác, tần số tối thiểu 3 MHz (mã hàng hóa: 8504.32.30) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác, có công suất danh định không quá 10 kVA:
+++ Loại khác (mã hàng hóa: 8504.32.49) mức thuế suất là 5%.
- Máy biến đổi tĩnh điện (mã hàng hóa: 8504.40).
+ Dùng cho các máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông:
++ Bộ nguồn cấp điện liên tục (UPS) (mã hàng hóa: 8504.40.11) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 8504.40.19) mức thuế suất là 5%.
+ Máy nạp ắc qui, pin có công suất danh định trên 100 kVA (mã hàng hóa: 8504.40.20) mức thuế suất là 5%.
+ Bộ chỉnh lưu khác (mã hàng hóa: 8504.40.30) mức thuế suất là 5%.
+ Bộ nghịch lưu (mã hàng hóa: 8504.40.40) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8504.40.90) mức thuế suất là 5%.
- Cuộn cảm khác (mã hàng hóa: 8504.50).
+ Cuộn cảm dùng cho bộ nguồn cấp điện của các thiết bị xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông (mã hàng hóa: 8504.50.10) mức thuế suất là 5%.
+ Cuộn cảm cố định kiểu con chip (mã hàng hóa: 8504.50.20) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác:
++ Có công suất danh định không quá 2.500 kVA (mã hàng hóa: 8504.50.93) mức thuế suất là 5%.
++ Có công suất danh định trên 2.500 kVA nhưng không quá 10.000 kVA (mã hàng hóa: 8504.50.94) mức thuế suất là 5%.
++ Có công suất danh định trên 10.000 kVA (mã hàng hóa: 8504.50.95) mức thuế suất là 5%.
- Bộ phận (mã hàng hóa: 8504.90).
+ Mạch in đã lắp ráp dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.40.11, 8504.40.19 hoặc 8504.50.10 (mã hàng hóa: 8504.90.20) mức thuế suất là 5%.
+ Dùng cho máy biến điện có công suất không quá 10.000 kVA:
Loại khác (mã hàng hóa: 8504.90.39) mức thuế suất là 5%.
+ Dùng cho máy biến điện có công suất trên 10.000 kVA:
Loại khác (mã hàng hóa: 8504.90.49) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8504.90.90) mức thuế suất là 5%.
Quý khách tiếp tục xem >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2).