PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 16)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 15)
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 84 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.64 (bao gồm máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng - amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh) được quy định như sau:
- Máy cưa (mã hàng 8464.10):
+ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8464.10.10) thuế suất là 5%.
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8464.10.20) thuế suất là 5%.
- Máy mài hoặc máy đánh bóng (mã hàng 8464.20):
+ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8464.20.10) thuế suất là 5%.
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8464.20.20) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 8464.90):
+ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8464.90.10) thuế suất là 5%.
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8464.90.20) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.65 (Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự) được quy định như sau:
Máy có thể thực hiện các nguyên công gia công cơ khác nhau mà không cần thay dụng cụ giữa các nguyên công (mã hàng 8465.10.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.66 (bao gồm bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65, kể cả bộ phận kẹp sản phẩm hoặc kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho các máy này; bộ phận kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại dụng cụ cầm tay) được quy định như sau:
- Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở (mã hàng 8466.10):
+ Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8456.40.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50 (mã hàng 8466.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8466.10.90) thuế suất là 5%.
- Bộ phận kẹp sản phẩm (mã hàng 8466.20):
+ Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8456.40.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50 (mã hàng 8466.20.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8466.20.90) thuế suất là 5%.
- Đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho máy (mã hàng 8466.30.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Dùng cho máy thuộc nhóm 84.64 (mã hàng 8466.91.00) thuế suất là 5%.
+ Dùng cho máy thuộc nhóm 84.65 (mã hàng 8466.92.00) thuế suất là 5%.
+ Dùng cho máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.61 (mã hàng 8466.93):
++ Dùng cho máy thuộc các phân nhóm 8456.11.10, 8456.12.10, 8456.20.00, hoặc 8456.30.00, loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất mạch in, mạch in đã lắp ráp, bộ phận của máy móc thuộc nhóm 85.17, hoặc bộ phận của máy xử lý dữ liệu tự động của nhóm 84.71; dùng cho máy thuộc các phân nhóm 8457.10, 8458.91.00, 8459.21.00, 8459.29.10, 8459.61.00, 8459.69.10, hoặc 8461.50.00, loại chỉ được sử dụng hoặc chủ yếu để sản xuất bộ phận của máy móc thuộc nhóm 85.17, hoặc bộ phận của máy xử lý dữ liệu tự động của nhóm 84.71 (mã hàng 8466.93.30) thuế suất là 5%.
++ Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8456.50.00 (mã hàng 8466.93.40) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 8466.93.90) thuế suất là 5%.
+ Dùng cho máy thuộc nhóm 84.62 hoặc 84.63 (mã hàng 8466.94.00) thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 18)