PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 15)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 14)
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 84 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.79 (bao gồm máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này) được quy định như sau:
- Máy dùng cho các công trình công cộng, công trình xây dựng hoặc các mục đích tương tự (mã hàng 8479.10):
+ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.10.10) thuế suất là 5%.
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.10.20) thuế suất là 5%.
- Máy dùng để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo không bay hơi của thực vật hoặc vi sinh vật (mã hàng 8479.20):
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.20.20) thuế suất là 5%.
- Máy sản xuất dây cáp hoặc dây chão (mã hàng 8479.40):
+ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.40.10) thuế suất là 5%.
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.40.20) thuế suất là 5%.
- Rô bốt công nghiệp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (mã hàng 8479.50.00 thuế suất là 5%.
- Máy làm mát không khí bằng bay hơi (mã hàng 8479.60.00) thuế suất là 5%.
- Cầu vận chuyển hành khách:
+ Loại sử dụng ở sân bay (mã hàng 8479.71.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8479.79.00) thuế suất là 5%.
- Máy và thiết bị cơ khí khác:
+ Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện (mã hàng 8479.81):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.81.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.81.20) thuế suất là 5%.
+ Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy (mã hàng 8479.82):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.82.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.82.20) thuế suất là 5%.
+ Máy ép đẳng nhiệt lạnh (mã hàng 8479.83.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8479.89):
++ Thiết bị tự động sắp đặt hoặc loại bỏ các linh kiện hoặc phần tử tiếp xúc chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất mạch in đã lắp ráp (mã hàng 8479.89.10) thuế suất là 5%.
++ Máy lắp ráp các bo mạch nhánh của bộ xử lý trung tâm (CPU) vào các vỏ hoặc hộp đựng bằng plastic; thiết bị tái sinh dung dịch hóa học dùng trong sản xuất tấm mạch in hoặc tấm dây in; thiết bị làm sạch cơ học bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm dây in trong sản xuất; thiết bị đồng chỉnh tấm mạch in hoặc tấm dây in hoặc mạch in đã lắp ráp trong quá trình sản xuất (mã hàng 8479.89.50) thuế suất là 5%.
++ Loại khác, hoạt động bằng điện:
+++ Máy bán hàng dịch vụ tự động (Automatic service-vending machines) (mã hàng 8479.89.61) thuế suất là 5%.
+++ Loại khác (mã hàng 8479.89.69) thuế suất là 5%.
++ Loại khác, không hoạt động bằng điện (mã hàng 8479.89.70) thuế suất là 5%.
- Bộ phận (mã hàng 8479.90):
+ Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8479.89.10 (mã hàng 8479.90.10) thuế suất là 5%.
+ Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8479.89.50 (mã hàng 8479.90.50) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8479.90.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.80 (bao gồm hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại (trừ khuôn đúc thỏi), carbua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hoặc plastic) được quy định như sau:
- Đế khuôn (mã hàng 8480.20.00) thuế suất là 5%.
- Mẫu làm khuôn (mã hàng 8480.30):
+ Bằng đồng (mã hàng 8480.30.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8480.30.90) thuế suất là 5%.
- Khuôn dùng để đúc kim loại hoặc carbua kim loại: Loại phun hoặc nén (mã hàng 8480.41.00) thuế suất là 5%.
- Khuôn đúc thủy tinh (mã hàng 8480.50.00) thuế suất là 5%.
- Khuôn đúc cao su hoặc plastic:
+ Loại phun hoặc nén (mã hàng 8480.71): Loại khác (mã hàng 8480.71.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8480.79): Loại khác (mã hàng 8480.79.90) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.81 (bao gồm vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hoặc các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt) được quy định như sau:
- Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc khí nén (mã hàng 8481.20):
+ Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong không quá 2,5 cm, hoặc bằng plastic, có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm (mã hàng 8481.20.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8481.20.90) thuế suất là 5%.
- Van kiểm tra (van một chiều) (mã hàng 8481.30):
+ Van cản, bằng gang đúc, có đường kính trong cửa nạp từ 4 cm đến 60 cm (mã hàng 8481.30.10) thuế suất là 5%.
+ Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5cm (mã hàng 8481.30.40) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8481.30.90) thuế suất là 5%.
- Bộ phận (mã hàng 8481.90):
+ Vỏ của van cổng hoặc van cống có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 50 mm nhưng không quá 400 mm (mã hàng 8481.90.10) thuế suất là 5%.
+ Dùng cho vòi, van các loại (trừ van dùng cho săm và lốp không săm) và các thiết bị tương tự có đường kính trong từ 25 mm trở xuống: Thân, dùng cho van xi lanh khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) (mã hàng 8481.90.22) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8481.90.90) thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 22)