Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 47 được thực hiện như thế nào? – Thanh Tính (Cà Mau).
>> Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Phần 11)
>> Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Phần 10)
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 47 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 47.03 bao gồm bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Chưa tẩy trắng:
+ Từ gỗ cây lá kim (mã hàng hóa: 4703.11.00) thuế suất là 5%.
+ Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim (mã hàng hóa: 4703.19.00) thuế suất là 5%.
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
+ Từ gỗ cây lá kim (mã hàng hóa: 4703.21.00) thuế suất là 5%.
+ Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim (mã hàng hóa: 4703.29.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 47 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 47.04 bao gồm bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphite, trừ loại hòa tan. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Chưa tẩy trắng:
+ Từ gỗ cây lá kim (mã hàng hóa: 4704.11.00) thuế suất là 5%.
+ Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim (mã hàng hóa: 4704.19.00) thuế suất là 5%.
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
+ Từ gỗ cây lá kim (mã hàng hóa: 4704.21.00) thuế suất là 5%.
+ Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim (mã hàng hóa: 4704.29.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 47.05 bao gồm bột giấy từ gỗ thu được bằng việc kết hợp các phương pháp nghiền cơ học và hóa học (mã hàng hóa: 4705.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 47.06 bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Bột giấy từ xơ bông vụn (mã hàng hóa: 4706.10.00) thuế suất là 5%.
- Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa) (mã hàng hóa: 4706.20.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác, từ tre (mã hàng hóa: 4706.30.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Thu được từ quá trình cơ học (mã hàng hóa: 4706.91.00) thuế suất là 5%.
+ Thu được từ quá trình hóa học (mã hàng hóa: 4706.92.00) thuế suất là 5%.
+ Thu được từ quá trình kết hợp cơ học và hóa học: Bột giấy abaca (mã hàng hóa: 4706.93.10); loại khác (mã hàng hóa: 4706.93.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 47.07 bao gồm giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng (mã hàng hóa: 4707.10.00) thuế suất là 5%.
- Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ (mã hàng hóa: 4707.20.00) thuế suất là 5%.
- Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) (mã hàng hóa: 4707.30.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã hàng hóa: 4707.90.00) thuế suất là 5%.