Chính phủ vừa ban hành Nghị định 101/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/2020/NĐ-CP và Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, nghị định này điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng, đồng thời bổ sung các mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%
>> Đã có Nghị định 102/2021 sửa quy định xử phạt về thuế, hóa đơn
>> Quy định về căn cứ tính thuế với hộ, cá nhân kinh doanh
1. Điều chỉnh thuế suất xuất khẩu một số mặt hàng
Nghị định 101/2021/NĐ-CP điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế và Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Đối tượng | Thay đổi |
Thuế xuất khẩu đối với các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 (mã hàng 25.05) | Thuế xuất khẩu đối với các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 (mã hàng 25.05) |
Đối với đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác đế làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (mã hàng 25.15); đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (mã hàng 25.16); Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt (mã hàng 25.17) | Hiện có mức thuế là 15%; 17% sẽ được điều chỉnh tăng lên thành 20% - 25% - 30% theo lộ trình đến năm 2024 |
Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén (mã hàng 25.18) | Hiện có mức thuế là 10% sẽ được điều chỉnh tăng lên thành 15% - 20% theo lộ trình đến năm 2023 |
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng (mã hàng 2521.00.00) | Hiện có mức thuế là 17% sẽ được điều chỉnh tăng lên thành 20% - 25% - 30% theo lộ trình đến năm 2024 |
Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.13); Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.14); Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.14) |
Loại bỏ mức thuế suất 2% với trang sức bằng vàng thay vào đó áp dụng chung mức 1% |
Chì chưa gia công (mã hàng 78.01) | Áp dụng chung mức thuế 15% cho các loại khác thay vì 5% như trước đây |
Xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke (mã hàng 25.23) |
Từ ngày 01/01/2023 áp dụng mức thuế suất 10% |
Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến) (mã hàng 6801.00.00); Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến). | Hiện có mức thuế là 5% sẽ được điều chỉnh tăng lên thành 10% - 15% - 20% theo lộ trình đến năm 2025 |
2. Bổ sung mặt hàng hưởng thuế suất 0%
Điểm b, c khoản 1 Điều 1 Nghị định 101/2021/NĐ-CP bổ sung 2 mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% gồm:
- Quả và hạt có dầu để làm giống có Mã hàng là 9805.00.00 vào Danh mục nhóm hàng từ 98.01 đến 98.48 và nhóm hàng 98.50, 98.51, 98.52 tại điểm 1 khoản II Mục II Phụ lục II Nghị định 57/2020.
Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II là 1207.30.00, 1207.40.90, 1207.50.00, 1207.60.00, 1207.70.00, 1207.91.00, 1207.99.40, 1207.99.50, 1207.99.90.
- Engine ECU, loại sử dụng cho xe có động cơ có Mã hàng 9849.46.00 vào Danh mục nhóm hàng 98.49 tại điểm 2 khoản II Mục II Phụ lục II Nghị định 57/2020.
Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II là 8537.10.99.
Căn cứ pháp lý: