Dưới đây là mẫu biên bản làm việc giữa 2 bên mới nhất năm 2025, những nội dung cần có trong biên bản làm việc và quy định về chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp.
>> Lưu ý: Hạn chót xác thực mạng xã hội là ngày 24/3/2025
>> Lễ hội Tắt đèn 2025 sẽ khởi động vào ngày 21 - 22/3
Biên bản làm việc giữa hai bên là văn bản ghi nhận nội dung làm việc, thỏa thuận hoặc các vấn đề liên quan đến công việc giữa hai bên tham gia. Biên bản này có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh doanh, lao động, pháp lý, xây dựng,... nhằm xác nhận các nội dung đã trao đổi, đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp sau này.
Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu biên bản làm việc giữa 2 bên dưới đây:
![]() |
Mẫu biên bản làm việc giữa 2 bên |
Lưu ý: Mẫu biên bản làm việc giữa 2 bên mới nhất năm 2025 chỉ mang tính chất tham khảo.
Mẫu biên bản làm việc giữa 2 bên mới nhất năm 2025 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Một biên bản làm việc giữa hai bên cần bao gồm các nội dung quan trọng sau:
(i) Thông tin của hai bên tham gia làm việc: Ghi rõ họ tên, chức vụ (nếu có), đơn vị công tác hoặc tổ chức đại diện.
(ii) Thời gian, địa điểm lập biên bản: Xác định rõ ngày, giờ và nơi diễn ra buổi làm việc.
(iii) Nội dung làm việc cụ thể: Ghi chi tiết nội dung trao đổi, vấn đề thảo luận, các quyết định được đưa ra hoặc các cam kết giữa hai bên.
(iv) Ý kiến, cam kết của các bên: Nếu có sự thỏa thuận nào, cần ghi rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên.
(v) Chữ ký xác nhận của các bên liên quan: Đây là yếu tố quan trọng giúp biên bản có hiệu lực pháp lý. Các bên cần ký xác nhận để chứng thực nội dung ghi trong biên bản.
Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng, biên bản có thể bổ sung thêm một số nội dung như đề xuất giải pháp, thời gian thực hiện cam kết, các tài liệu đính kèm (nếu có).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020, tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
a) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
d) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
đ) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;
e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.
Lưu ý: Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu trên tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.
|