PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 641 (chi phí bán hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 641 (chi phí bán hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 641 (chi phí bán hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tiếp nối phần 2 của bài viết - Hướng dẫn tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (cụ thể là hướng dẫn phương pháp kế toán đối với 06 giao dịch kinh tế chủ yếu).
Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tiếp tục hướng dẫn phương pháp kế toán đối với các giao dịch kinh tế chủ yếu còn lại của tài khoản 641 theo quy định tại khoản 3 Điều 91 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra dùng để khuyến mại, quảng cáo:
+ Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa, ghi:
Nợ tài khoản 641- Chi phí bán hàng (chi phí sản xuất sản phẩm, giá vốn hàng hoá).
Có các tài khoản 155, 156.
+ Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:
+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua (như hàng hóa nhận giữ hộ).
+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ tài khoản 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý).
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ tài khoản 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418).
Có các tài khoản 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).
Nếu phải kê khai thuế giá trị gia tăng cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi:
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 641 (chi phí bán hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
Nợ tài khoản 641 - Chi phí bán hàng (chi phí sản xuất sản phẩm, giá vốn hàng hoá).
Có các tài khoản 152, 153, 155, 156.
Nếu phải kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, ghi:
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Nợ tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán).
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hoá, nguyên vật liệu dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có các tài khoản 152, 153, 155, 156.
Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112,...
Có tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 (Xác định kết quả kinh doanh), ghi:
Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.