PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 511 (thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi) theo Thông tư 177/2015/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 511 (thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi) theo Thông tư 177/2015/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 511 (thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi) theo Thông tư 177/2015/TT-BTC
Tại phần 2 của bài viết đã trình bày kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 đối với thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư 177/2015/TT-BTC, sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 511 đối với thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi Việt Nam:
Căn theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư 177/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 511 đối với thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quy định như sau:
Kế toán thu hoạt động tài chính (trích một phần từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi):
- Cuối tháng hoặc quý, Trụ sở chính căn cứ vào tỷ lệ được phép trích để trang trải chi phí hoạt động và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của tháng, quý đó để tạm trích và hạch toán vào thu hoạt động tài chính:
Nợ Tài khoản 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
Có Tài khoản 5111 - Thu hoạt động tài chính.
- Cuối năm, căn cứ vào thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của năm và tỷ lệ được phép trích, Trụ sở chính xác định số được trích của cả năm từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi:
+ Nếu số được trích cả năm lớn hơn số đã tạm trích trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ Tài khoản 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
Có Tài khoản 5111 - Thu hoạt động tài chính.
+ Nếu số được trích cả năm nhỏ hơn số đã tạm trích trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ Tài khoản 5111 - Thu hoạt động tài chính.
Có Tài khoản 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn Tài khoản 511 - Thu hoạt động bảo hiểm tiền gửi) theo Thông tư 177/2015/TT-BTC (Phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số tiền phạt phải thu của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, ghi:
Nợ Tài khoản 1312 - Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Có Tài khoản 51121 - Thu tiền phạt tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
- Khi thu được tiền từ các tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam , ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112.
Có Tài khoản 1312 - Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xóa tiền phạt phải thu của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, ghi:
Nợ Tài khoản 51121 - Thu tiền phạt tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Có Tài khoản 1312 - Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
- Khi phát sinh khoản thu về hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cho các tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền).
Nợ Tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền).
Có Tài khoản 51182 - Thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (ghi theo giá không có thuế).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động tư vấn, đào tạo cho các tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Có các Tài khoản 111, 112.
- Khi thu được tiền của dịch vụ tư vấn, đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112.
Có Tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng.
- Trường hợp cho thuê trả tiền định kỳ:
+ Khi cho thuê tài sản, kế toán phản ánh khoản thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền).
Nợ Tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền).
Có Tài khoản 51181 - Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
+ Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Có các Tài khoản 111, 112.
- Trường hợp cho thuê trả tiền sau:
+ Định kỳ, kế toán phản ánh khoản thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng.
Có Tài khoản 51181 - Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
+ Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Có các Tài khoản 111, 112.
+ Khi thu được tiền của dịch vụ cho thuê tài sản, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112.
Có Tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng.
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê tài sản:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112.
Có Tài khoản 33878 - Doanh thu nhận trước khác (ghi theo giá cho thuê không có thuế).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
+ Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Có các Tài khoản 111, 112.
+ Định kỳ, tính và kết chuyển khoản thu cho thuê tài sản thực tế của kỳ kế toán, ghi:
Nợ Tài khoản 33878 - Doanh thu nhận trước khác.
Có Tài khoản 51181 - Thu cho thuê tài sản.
Các khoản giảm trừ thu hoạt động Bảo hiểm tiền gửi phát sinh trong kỳ (nếu có) trừ vào thu hoạt động Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực tế trong kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 511 - Thu hoạt động Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Có các Tài khoản liên quan.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thu hoạt động Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sang Tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động, ghi:
Nợ Tài khoản 511 - Thu hoạt động Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Có Tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.