PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 333 (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
Tại phần 7 của bài viết đã trình bày phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu đối với trường hợp theo nộp thuế nhập khẩu của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 16 Thông tư 177/2015/TT-BTC), sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu đối với trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên và thuế nhà đất của Tài khoản 333:
(1) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
Có Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
(2) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có các Tài khoản 111, 112.
c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
Có Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ Tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
- Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
+ Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các Tài khoản 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán); hoặc
Nợ Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp (tổng số tiền phải thanh toán); hoặc
Nợ Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ).
Có các Tài khoản 111, 112 (số tiền thực trả).
+ Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ).
Có các Tài khoản 111, 112 (số tiền thực trả).
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:
Nợ Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
Có các Tài khoản 111, 112,...
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Có Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên.
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên.
Có các Tài khoản 111, 112,...
- Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425).
Có Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
- Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
Có các Tài khoản 111, 112,...
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 333 (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 9).