PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 212 (tài sản cố định thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 212 (tài sản cố định thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 36 Thông tư 200/2014/TT-BTC, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật quy định về kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 212 (tài sản cố định thuê tài chính) như sau:
- Bên Nợ: Nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính tăng.
- Bên Có: Nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Số dư bên Nợ: Nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính hiện có.
Tài khoản 212 (tài sản cố định thuê tài chính), có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 2121 (tài sản cố định hữu hình thuê tài chính): Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình thuê tài chính của doanh nghiệp;
- Tài khoản 2122 (tài sản cố định vô hình thuê tài chính): Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định vô hình thuê tài chính của doanh nghiệp.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 212 (tài sản cố định thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
Nợ tài khoản 242 - Chi phí trả trước
Có các tài khoản 111, 112,...
Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
Nợ tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê trả trước)
Nợ tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có các tài khoản 111, 112,...
Khi nhận tài sản cố định thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào, ghi:
Nợ tài khoản 212 - tài sản cố định thuê tài chính (giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 212 - tài sản cố định thuê tài chính
Có tài khoản 242 - Chi phí trả trước, hoặc
Có các tài khoản 111, 112,... (số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc trả kỳ này)
Có các tài khoản 111, 112,...
Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào:
- Nếu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, ghi:
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có tài khoản 338 - Phải trả khác (thuế giá trị gia tăng đầu vào phải trả bên cho thuê).
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ tài khoản 212 - tài sản cố định thuê tài chính (nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế giá trị gia tăng được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản cố định thuê tài chính)
Nợ các tài khoản 627, 641, 642 (nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có tài khoản 338 - Phải trả khác (thuế giá trị gia tăng đầu vào phải trả bên cho thuê).
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 212 (tài sản cố định thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)