PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành xây dựng đối với tài khoản 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang), cụ thể là phương pháp hạch toán tập hợp chi phí xây lắp (bên Nợ tài khoản 1541 - Xây lắp) đã được hướng dẫn tại phần 9 của bài viết.
Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn về phương pháp hạch toán tập hợp chi phí xây lắp (bên Nợ tài khoản 1541 - Xây lắp) còn lại theo quy định tại tiết 10.1 khoản 10 Điều 27 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể là hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung, như sau:
Hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung thuộc phương pháp hạch toán tập hợp chi phí xây lắp (bên Nợ tài khoản 1541 - Xây lắp) được thực hiện như sau:
Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm:
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội xây dựng.
- Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội.
- Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội,...
Khi các chi phí này phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 152, 153, 214, 242, 334, 338,...
Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có tài khoản 352 - Dự phòng phải trả.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 10)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan, ghi:
Nợ tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nợ tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,...
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tổng hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Có tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
Có tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Khi công việc sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ tài khoản 352 - Dự phòng phải trả.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:
Nợ tài khoản 352 - Dự phòng phải trả.
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình có liên quan (tỷ lệ với chi phí nhân công), ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không tính vào giá thành công trình xây lắp).
Có tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 11).