PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn lập, trình bày báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bài viết tiếp tục hướng dẫn lập, trình bày báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN) năm 2023 theo khoản 3 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC đối với doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị còn lại của tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư nhỏ hơn giá trị còn lại của tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8211 đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211).
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)