Giá bán buôn điện nông thôn từ ngày 09/11/2023 là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định tại văn bản nào? So với giá trước đó có thay đổi không? Xin cảm ơn! – Như Thùy (Cà Mau).
>> Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp từ ngày 09/11/2023
>> Giá bán lẻ điện cho kinh doanh từ ngày 09/11/2023
Ngày 08/11/2023, Bộ Công thương đã ban hành Quyết định 2941/QĐ-BCT quy định về giá bán điện, có hiệu lực từ ngày 09/11/2023. Theo đó, kể từ ngày 09/11/2023 giá bán buôn điện nông thôn được quy định cụ thể như sau:
Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023, tùy vào điện áp sử dụng mà có các giá bán buôn điện nông thôn khác nhau như sau:
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 áp dụng mức giá 1.506 đồng/kWh (mức giá cũ là 1.441 đồng/kWh).
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 áp dụng mức giá 1.566 đồng/kWh (mức giá cũ là 1.499 đồng/kWh).
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 áp dụng mức giá 1.704 đồng/kWh (mức giá cũ là 1.631 đồng/kWh).
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 áp dụng mức giá 2.112 đồng/kWh (mức giá cũ là 2.022 đồng/kWh).
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 áp dụng mức giá 2.392 đồng/kWh (mức giá cũ là 2.289 đồng/kWh).
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên áp dụng mức giá 2.492 đồng/kWh (mức giá cũ là 2.384 đồng/kWh).
File Excel tính tiền điện sinh hoạt từ 09/11/2023 theo Quyết định 2941/QĐ-BCT |
Giá bán buôn điện nông thôn từ ngày 09/11/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Giá bán buôn điện cho mục đích khác áp dụng mức giá 1.577 đồng/kWh (mức giá cũ là 1.516 đồng/kWh).
Lưu ý: Giá bán điện nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 16/2014/TT-BCT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 25/2018/TT-BCT và Thông tư 09/2023/TT-BCT) như sau:
- Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn (trừ các đối tượng quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Thông tư số 16/2014/TT-BCT và khoản 4 Điều 1 Thông tư 16/2014/TT-BCT) cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ tổng đặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm biến áp của bên mua điện hay bên bán điện.
- Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn:
+ Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn được áp dụng đối với sản lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các hộ sử dụng điện tại xã, thôn, xóm do đơn vị bán lẻ điện nông thôn mua điện tại công tơ tổng đặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm biến áp của bên mua điện hay bên bán điện, không phân biệt cấp điện áp.
+ Sản lượng điện tổng áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt cho từng bậc tại công tơ tổng để tính tiền điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ mua điện sau công tơ tổng đó.
+ Số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng là số hộ thường trú và tạm trú được xác định theo Thông tin về cư trú tại địa điểm sử dụng điện thuộc phạm vi cung cấp điện của công tơ tổng do đơn vị bán lẻ điện cung cấp và định mức trong hợp đồng mua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện. Bên bán buôn điện được phép căn cứ Thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định số hộ sử dụng điện thực tế sau công tơ tổng.
+ Việc tính toán tiền điện bán buôn sinh hoạt nông thôn trong tháng chuyển đổi giá điện như sau: sản lượng điện của từng bậc giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn áp dụng các mức giá cũ và mới được tính theo sản lượng định mức ngày nhân với số ngày thực tế trước và sau khi điều chỉnh giá của tháng chuyển đổi. Sản lượng định mức ngày của từng bậc bằng sản lượng của từng bậc chia cho số ngày thực tế trong tháng tính toán.
- Giá bán buôn điện sử dụng cho các mục đích khác mua điện sau công tơ tổng bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với lượng điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt.
- Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại công tơ tổng được xác định bằng tổng sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho các mục đích khác đo được tại các công tơ bán lẻ nhân với hệ số 1,1.
- Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn được tính bằng tổng sản lượng điện bán buôn tại công tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày kể từ ngày ghi chỉ số tại công tơ tổng của một kỳ thanh toán, đơn vị bán lẻ điện nông thôn phải cung cấp cho bên bán buôn điện:
+ Bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khác.
+ Số hộ mua lẻ điện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của đại diện hợp pháp của đơn vị bán lẻ điện.
+ Thông tin về cư trú của số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có).
Quá thời hạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủ các văn bản nêu trên, bên bán buôn điện được phép áp giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn của bậc 4: từ 201 - 300 kWh cho toàn bộ sản lượng điện tại công tơ tổng. Bên bán buôn điện được phép căn cứ Thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kiểm tra và xác định số hộ sử dụng điện thực tế sau công tơ tổng.
Lưu ý: Trường hợp các trạm biến áp của nông trường, lâm trường ở khu vực nông thôn cấp điện cho mục đích sinh hoạt và các mục đích khác thì áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng.