Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu nên rất muốn biết tỉ giá Đô la Mỹ (USD) và các ngoại tệ khác ngày 11/11/2023 là bao nhiêu? – Anh Thư (TP. Hồ Chí Minh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 10/11/2023
>> Lưu ý về tài sản góp vốn 2024 là phương tiện thủy nội địa
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) và các loại ngoại tệ khác ngày 11/11/2023 được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật như sau:
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 11/11/2023, Ngân hàng Nhà nước công bố tỉ giá trung tâm của đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD) (theo văn bản số 347/TB-NHNN ngày 10/11/2023) tăng nhẹ 2 đồng so với ngày 10/11/2023, hiện tỉ giá 1 Đô la Mỹ (USD) = 24.014 VND (Hai mươi tư nghìn không trăm mười bốn Đồng Việt Nam).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) và các loại ngoại tệ khác ngày 11/11/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tính đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Nhà nước chưa cập nhật tỉ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 11/11/2023.
Ngày 10/11/2023, tỉ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước như sau:
Tỉ giá Euro (EUR) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 24.337 VND/EUR (mua vào) và giá bán ra 26.976 VND/EUR.
Tỉ giá Yên Nhật (JPY) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có giá mua vào và bán ra là: 151 VND/JPY và 167 VND/JPY.
Tỉ giá Đô la Úc (AUD) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 14.508 VND/AUD (mua vào) và giá bán ra 16.035 VND/AUD.
Tỉ giá tham khảo Bảng Anh, Phơ răng Thuỵ Sĩ, Đô la Canada tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh các mốc như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
GBP |
Bảng Anh |
27.881 |
30.816 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.247 |
27.905 |
4 |
CAD |
Đô la Canada |
16.521 |
18.260 |
Điều 32. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm: a) Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài; b) Chứng khoán, giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành; c) Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế; d) Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý; đ) Các loại ngoại hối khác của Nhà nước. 2. Ngân hàng Nhà nước quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định của pháp luật về ngoại hối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước. 3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước; trường hợp sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước dẫn đến thay đổi dự toán ngân sách thì thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. 4. Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước. 5. Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ. Điều 33. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Điều 34. Mua, bán ngoại tệ giữa Dự trữ ngoại hối nhà nước với ngân sách nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Thủ tướng Chính phủ quy định mức ngoại tệ Bộ Tài chính được giữ lại từ nguồn thu ngân sách để chi các khoản chi ngoại tệ thường xuyên của ngân sách nhà nước. Số ngoại tệ còn lại Bộ Tài chính bán cho Dự trữ ngoại hối nhà nước tập trung tại Ngân hàng Nhà nước. |