PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 46)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 97 Phần XXI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97.03 - Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu như sau:
- Có tuổi trên 100 năm (mã hàng 9703.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 9703.90.00) với mức thuế suất 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97.04 - Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07 (mã hàng 9704.00.00) là 20%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97 từ ngày 15/7/2023 (phần 2) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại khảo cổ, dân tộc học hoặc sử học (mã hàng 9705.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học hoặc cổ sinh vật học:
+ Tiêu bản người và các bộ phận của chúng (mã hàng 9705.21.00) với mức thuế suất 0%.
+ Các loài đã tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng và các bộ phận của chúng (mã hàng 9705.22.00) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 9705.29.00) với mức thuế suất 0%.
- Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập các loại tiền:
+ Có tuổi trên 100 năm (mã hàng 9705.31.00) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 9705.39.00) với mức thuế suất 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 97.06 - Đồ cổ có tuổi trên 100 năm như sau:
- Có tuổi trên 250 năm (mã hàng 9706.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 9706.90.00) với mức thuế suất 0%.
Điều 9. Thời hạn nộp thuế - Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế. 2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. |
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.