Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 56 từ ngày 15/7/2023 được áp dụng như thế nào? – Minh Thư (Quảng Bình).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 55 từ ngày 15/7/2023 (phần 4)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 55 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 56 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 56 được quy định như sau:
>> Chú giải các mặt hàng thuộc Phần XI - Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt.
(i) Chương này không bao gồm:
- Mền xơ, phớt hoặc các sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chất hoặc các chế phẩm (ví dụ, nước hoa hoặc mỹ phẩm thuộc Chương 33, xà phòng hoặc các chất tẩy thuộc nhóm 34.01, các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự thuộc nhóm 34.05, các chất làm mềm vải thuộc nhóm 38.09) ở đó vật liệu dệt chỉ được xem như là vật mang;
- Các sản phẩm dệt thuộc nhóm 58.11;
- Bột mài hoặc hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo, bồi trên nền phớt hoặc trên nền sản phẩm không dệt (nhóm 68.05);
- Mica đã liên kết khối hoặc tái chế, bồi trên nền phớt hoặc trên nền vật liệu không dệt (nhóm 68.14);
- Lá kim loại bồi trên nền phớt hoặc bồi trên vật liệu không dệt (thường thuộc Phần XIV hoặc XV); hoặc
- Băng vệ sinh (miếng) và băng vệ sinh dạng ống (tampon), khăn (bỉm) và tã lót và các vật phẩm tương tự thuộc nhóm 96.19.
(ii) Thuật ngữ “phớt” kể cả phớt xuyên kim (needleloom) và vải được cấu tạo từ một màng bằng xơ dệt được liên kết tốt hơn do khâu đính chính xơ của màng đó.
(iii) Các nhóm 56.02 và 56.03 bao gồm phớt và các sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su bất kể tính chất của các vật liệu này (đặc hoặc xốp).
- Nhóm 56.03 cũng bao gồm cả các sản phẩm không dệt trong đó plastic hoặc cao su tạo thành chất kết dính.
- Tuy nhiên, các nhóm 56.02 và 56.03 không bao gồm:
+ Phớt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su, có hàm lượng vật liệu dệt chiếm từ 50% trở xuống tính theo khối lượng hoặc phớt đã bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc cao su (Chương 39 hoặc 40);
+ Sản phẩm không dệt, hoặc bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc cao su, hoặc tráng hoặc phủ cả hai mặt bằng vật liệu trên, với điều kiện là việc tráng hoặc phủ như vậy có thể nhìn thấy được bằng mắt thường mà không cần quan tâm đến sự biến đổi về màu sắc (Chương 39 hoặc 40); hoặc
+ Tấm, bản mỏng hoặc dải bằng plastic xốp hoặc cao su xốp kết hợp với phớt hoặc vật liệu không dệt, trong đó vật liệu dệt chỉ đơn thuần là vật liệu để gia cố (Chương 39 hoặc 40).
(iv) Nhóm 56.04 không bao gồm sợi dệt, hoặc dải hoặc các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, trong đó chất ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn được bằng mắt thường (thường thuộc các Chương từ 50 đến 55); theo mục đích của phần này, không cần quan tâm đến bất cứ sự thay đổi nào về màu sắc.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 56 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 56.01 bao gồm: Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps). Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Mền xơ từ vật liệu dệt và các sản phẩm của nó:
+ Từ bông (mã hàng 5601.21.00) với mức thuế suất 5%.
+ Từ xơ nhân tạo (mã hàng 5601.22):
++ Tô (tow) đầu lọc thuốc lá (mã hàng 5601.22.10) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 5601.22.90) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 5601.29.00) với mức thuế suất 5%.
- Xơ vụn và bụi xơ và kết xơ (mã hàng 5601.30):
+ Xơ vụn polyamit (mã hàng 5601.30.10) với mức thuế suất 5%.
+ Xơ vụn bằng polypropylen (mã hàng 5601.30.20) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 5601.30.90) với mức thuế suất 5%.
Mặt hàng Nhóm 56.02 bao gồm: Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Phớt, nỉ xuyên kim và vải khâu đính (mã hàng 5602.10.00) với mức thuế suất 12%.
- Phớt, nỉ khác, chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp:
+ Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 5602.21.00) với mức thuế suất 12%.
+ Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 5602.29.00) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác (mã hàng 5602.90.00) với mức thuế suất 12%.
Mặt hàng Nhóm 56.03 bao gồm: Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Bằng filament nhân tạo:
+ Định lượng không quá 25 g/m2 (mã hàng 5603.11.00) với mức thuế suất 12%.
+ Định lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 (mã hàng 5603.12.00) với mức thuế suất 12%.
+ Định lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2 (mã hàng 5603.13.00) với mức thuế suất 12%.
+ Định lượng trên 150 g/m2 (mã hàng 5603.14.00) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác:
+ Định lượng không quá 25 g/m2 (mã hàng 5603.91.00) với mức thuế suất 12%.
+ Định lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 (mã hàng 5603.92.00) với mức thuế suất 12%.
+ Định lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2 (mã hàng 5603.93.00) với mức thuế suất 12%.
+ Định lượng trên 150 g/m2 (mã hàng 5603.94.00) với mức thuế suất 12%.
Mặt hàng Nhóm 56.04 bao gồm: Chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt (mã hàng 5604.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 5604.90):
+ Chỉ giả catgut, bằng sợi tơ tằm (mã hàng 5604.90.10) với mức thuế suất 5%.
+ Sợi dệt được ngâm tẩm cao su (mã hàng 5604.90.20) với mức thuế suất 5%.
+ Sợi có độ bền cao từ polyeste, ni lông hoặc polyamit khác hoặc từ viscose rayon (mã hàng 5604.90.30) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 5604.90.90) với mức thuế suất 5%.
Quý khác hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 56 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)