Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 được quy định như thế nào? – Nam Anh (Thanh Hóa).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 39 Phần VII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 được quy định như sau:
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.01 (bao gồm các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Polyetylen có trọng lượng riêng dưới 0,94 (mã hàng 3901.10):
+ Dạng lỏng hoặc dạng nhão:
++ Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống (mã hàng 3901.10.12) thuế suất là 0%.
++ Loại khác (mã hàng 3901.10.19) thuế suất là 0%.
+ Loại khác:
++ Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống (mã hàng 3901.10.92) thuế suất là 0%.
++ Loại khác (mã hàng 3901.10.99) thuế suất là 0%.
- Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên (mã hàng 3901.20.00) thuế suất là 0%.
- Các copolyme etylen-vinyl axetat (mã hàng 3901.30.00) thuế suất là 0%.
- Các copolyme etylene-alpha-olefin, có trọng lượng riêng dưới 0,94 (mã hàng 3901.40.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng 3901.90):
+ Dạng phân tán (mã hàng 3901.90.40) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 3901.90.90) thuế suất là 0%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.02 (bao gồm các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Polypropylen (mã hàng 3902.10):
+ Dạng phân tán (mã hàng 3902.10.30) thuế suất là 3%.
+ Dạng hạt, viên, hạt cườm, vẩy, mảnh và các dạng tương tự (mã hàng 3902.10.40) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 3902.10.90) thuế suất là 3%.
- Polyisobutylen (mã hàng 3902.20.00) thuế suất là 0%.
- Các copolyme propylen (mã hàng 3902.30):
+ Dạng lỏng hoặc dạng nhão (mã hàng 3902.30.30) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 3902.30.90) thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng 3902.90):
+ Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in (mã hàng 3902.90.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 3902.90.90) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.03 (bao gồm các polyme từ styren, dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Polystyren:
+ Loại giãn nở được (mã hàng 3903.11):
++ Dạng hạt (mã hàng 3903.11.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 3903.11.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 3903.19):
++ Dạng phân tán (mã hàng 3903.19.10) thuế suất là 5%.
++ Dạng hạt, viên, hạt cườm, vẩy, mảnh và các dạng tương tự (mã hàng 3903.19.20) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 3903.19.90) thuế suất là 5%.
- Các copolyme styren-acrylonitril (SAN) (mã hàng 3903.20):
+ Dạng phân tán trong môi trường nước (mã hàng 3903.20.40) thuế suất là 10%.
+ Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước (mã hàng 3903.20.50) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 3903.20.90) thuế suất là 5%.
- Các copolyme acrylonitril-butadien-styren (ABS) (mã hàng 3903.30):
+ Dạng phân tán trong môi trường nước (mã hàng 3903.30.40) thuế suất là 8%.
+ Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước (mã hàng 3903.30.50) thuế suất là 5%.
+ Dạng hạt (mã hàng 3903.30.60) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 3903.30.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 3903.90):
+ Dạng phân tán (mã hàng 3903.90.30) thuế suất là 5%.
+ Loại khác:
++ Các polyme từ styren chịu lực, có độ bền va đập bằng phương pháp Izod nhỏ hơn 80 J/m ở 23oC (mã hàng 3903.90.91) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 3903.90.99) thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)