Từ ngày 15/7/2023, các mặt hàng chịu thuế thuộc Nhóm 14 khi thực hiện nhập khẩu thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như thế nào? – Đức An (Bình Phước).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 10 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 11 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
Ngày 31/05/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 14 Phần II Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 14 được quy định như sau:
(i) Trong Phần này khái niệm “viên” có nghĩa là những sản phẩm được liên kết bằng cách nén trực tiếp hoặc thêm chất dính với hàm lượng không quá 3% tính theo khối lượng.
(ii) Chương này không bao gồm các sản phẩm sau đây đã được xếp trong Phần XI: Vật liệu thực vật hoặc xơ từ nguyên liệu thực vật đã chế biến chủ yếu dùng cho ngành dệt, hoặc các vật liệu thực vật khác, đã xử lý thích hợp chỉ để dùng làm vật liệu dệt.
(iii) Không kể những đề cập khác, nhóm 14.01 áp dụng cho các loại tre (đã hoặc chưa chẻ, xẻ dọc, cắt thành từng đoạn, tiện tròn đầu, tẩy trắng, chống cháy, đánh bóng hoặc nhuộm), liễu gai, sậy và các loại tương tự đã tách, lõi song mây hoặc song mây chẻ. Nhóm này không áp dụng cho nan gỗ (nhóm 44.04).
(iv) Nhóm 14.04 không áp dụng cho sợi gỗ (nhóm 44.05) và túm hoặc búi đã làm sẵn dùng để làm chổi hoặc bàn chải (nhóm 96.03).
Mặt hàng Nhóm 14.01 bao gồm: Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, các loại rơm, rạ ngũ cốc đã làm sạch, tẩy trắng hoặc đã nhuộm và vỏ cây đoạn). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Tre (mã hàng 1401.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Song, mây (mã hàng 1401.20):
+ Nguyên cây (mã hàng 1401.20.10) với mức thuế suất 5%.
+ Lõi cây đã tách:
++ Đường kính không quá 12 mm (mã hàng 1401.20.21) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 1401.20.29) với mức thuế suất 5%.
+ Vỏ (cật) đã tách (mã hàng 1401.20.30) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 1401.20.90) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 1401.90.00) với mức thuế suất 5%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 14 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 14.04 bao gồm: Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Xơ của cây bông (mã hàng 1404.20.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 1404.90):
+ Loại dùng chủ yếu trong công nghệ thuộc da hoặc nhuộm (mã hàng 1404.90.20) với mức thuế suất 5%.
+ Bông gòn (mã hàng 1404.90.30) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác:
++ Vỏ hạt cọ (mã hàng 1404.90.91) với mức thuế suất 5%.
++ Chùm không quả của cây cọ dầu (mã hàng 1404.90.92) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 1404.90.99) với mức thuế suất 5%.
Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |