Tra cứu "Lãi suất nợ quá hạn"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Lãi suất nợ quá hạn" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 380 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Quyết định 217/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh lãi suất nợ quá hạn vốn vay tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương được ban hành theo Quyết định 16/2003/QĐ-UB

217/2006/QĐ-UBND Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT NỢ QUÁ HẠN VỐN VAY TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH ĐƯỢC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2003/QĐ-UB NGÀY 23/01/2003 CỦA UBND TỈNH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ

Ban hành: 31/08/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/10/2014

2

Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

chuyển nợ quá hạn; hồ sơ, thủ tục cho vay và xử lý nợ bị rủi ro: thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam về cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo (theo chuẩn quốc gia quy định trong từng thời kỳ). 3. Lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn

Ban hành: 19/01/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/03/2017

3

Thông báo 15/TB-HĐTP năm 2019 đính chính Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

b khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP như sau: “Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả theo lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời

Ban hành: 05/06/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/06/2019

4

Quyết định 73/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động tín dụng đen trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND

quá 18 tháng.” 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 mục II Đề án như sau: “7. Lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn - Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất của Chương trình cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo từng thời kỳ. - Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.” 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục III

Ban hành: 27/11/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/11/2024

5

Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2019 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

trong năm 2019 để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội là 4,8%/năm. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày

Ban hành: 01/04/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/04/2019

6

Quyết định 370/QĐ-TTg năm 2018 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành

hội trong năm 2018 là 4,8%/năm (0,4%/tháng). Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Định kỳ hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện sơ kết, đánh giá; đề xuất, kiến nghị điều chỉnh lãi suất cho phù hợp. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ

Ban hành: 03/04/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/04/2018

7

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy chế kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

quá hạn 1. Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tỉnh: a) Lãi suất cho vay bằng mức lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo theo chuẩn quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ; b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 2. Đối với hộ mới thoát nghèo theo chuẩn tỉnh: a) Lãi suất cho vay bằng

Ban hành: 04/06/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/06/2018

8

Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND về Quy định đối tượng cho vay xây dựng công trình nước sạch và công trình vệ sinh môi trường tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội

4. Thời hạn, lãi suất cho vay: a) Thời hạn cho vay: Không quá 05 năm (60 tháng). b) Lãi suất cho vay: - Bằng với lãi suất cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 5. Quy trình, thủ tục cho vay: Theo quy định hiện hành của

Ban hành: 06/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/12/2023

9

Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025

15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc. Điều 13. Lãi suất cho vay 1. Lãi suất cho vay bằng 3%/năm. 2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Chương III CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở Điều 14. Đối tượng vay vốn Đối tượng vay vốn hỗ trợ nhà ở bao gồm: 1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số. 2. Hộ

Ban hành: 26/04/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/04/2022

10

Quyết định 962/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp

tỉnh: a) Lãi suất cho vay có thời hạn dưới 05 năm: 6,5%/năm. b) Lãi suất cho vay có thời hạn từ 05 năm đến 10 năm: 7%/năm. c) Lãi suất cho vay có thời hạn trên 10 năm: 7,5%/năm. 3. Lãi suất nợ quá hạn tính bằng 150% lãi suất cho vay quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và được ghi trong hợp đồng tín dụng. Điều 2. Hội

Ban hành: 16/07/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/07/2021

11

Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2017 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành

trình số 07/TTr-NHCS ngày 07 tháng 03 năm 2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các đối tượng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trong năm 2017 là 4,8%/năm (0,4%/tháng). Lãi suất nợ quá hạn được tính

Ban hành: 10/05/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/05/2017

12

Nghị quyết 67/2019/NQ-HĐND về thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum

hoặc nguyên nhân khách quan khác. - Để kinh doanh, buôn bán nhỏ. 5. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn: - Mức cho vay: Do Ngân hàng Chính sách xã hội và người vay thỏa thuận theo nhu cầu, khả năng nguồn vốn để cho vay phù hợp nhưng tối đa không quá 30.000.000 đồng/hộ/cá nhân (mỗi hộ gia đình chỉ

Ban hành: 30/12/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/02/2020

13

Nghị quyết 216/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vay vốn đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2023-2026

lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng 120% lãi suất cho vay Chương trình tín dụng đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay. 3. Thời hạn vay vốn: Không vượt quá thời hạn làm việc ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự

Ban hành: 09/12/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/12/2022

14

Quyết định 1013/QĐ-TTg năm 2016 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành

hàng Chính sách xã hội tại văn bản số 19/TTr-NHCS ngày 14 tháng 3 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các đối tượng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội là 4,8%/năm (0,4%/tháng). Lãi suất nợ quá

Ban hành: 06/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/06/2016

15

Hướng dẫn 5446/HD-NHCS năm 2020 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành

vay 6.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm). 6.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm. 7. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên. 8. Bảo đảm tiền vay Khách hàng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay. 9.

Ban hành: 20/10/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/08/2021

16

Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

cho vay 0,8%/tháng. 2. Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% mức lãi suất cho vay ghi trong hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền). Hội đồng quản trị Ngân hàng Phục vụ người nghèo căn cứ quy định về lãi suất nợ quá hạn tại khoản này để quy định cụ thể mức lãi suất nợ quá hạn áp dụng đối với số dư nợ quá hạn đến thời điểm ngày 31 tháng 8 năm 1999

Ban hành: 14/09/1999

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2012

17

Quyết định 81/2023/QĐ-UBND quy định về đối tượng cho vay xây dựng công trình nước sạch và công trình vệ sinh môi trường tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội

- Bằng với lãi suất cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 5. Quy trình, thủ tục cho vay: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Điều 2. Tổ

Ban hành: 18/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/12/2023

18

Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp

hạn: 7,6%/năm. - Lãi suất cho vay dài hạn: 8,2%/năm. 3. Lãi suất nợ quá hạn tính bằng 150% lãi suất cho vay quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và được ghi trong hợp đồng tín dụng. Điều 2. Lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể do người quyết định cho vay quyết định nhưng không được thấp hơn lãi suất cho vay tối thiểu quy

Ban hành: 02/05/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/05/2019

19

Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành

phương được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay. 3. Lãi suất cho vay a) Áp dụng bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định. b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Điều 3. Nguồn

Ban hành: 22/09/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/10/2023

20

Hướng dẫn 6199/HD-NHCS năm 2021 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. 6. Lãi suất cho vay 6.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm). 6.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm. 7. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho

Ban hành: 08/07/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/08/2021

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.132.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!