Thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Nộp thuế thu nhập cá nhân như thế nào khi có thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh?

Thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
...

Đồng thời, căn cứ điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

Các khoản thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
...
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, nếu có thu nhập từ tiền lương và cả thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh do vừa đi làm công ty vừa làm chủ hộ kinh doanh, sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ cả hai nguồn thu nhập này.

Thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh có doanh thu bao nhiêu một năm thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc tính thuế như sau:

Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Do đó, đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 100 triệu đồng trở lên trong năm dương lịch thì mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân còn hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong năm dương lịch thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

Kê khai thuế như thế nào đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?

Trước tiên, cần xác định phương pháp kê khai thuế là gì. Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định cụ thể về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Căn cứ Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

- Hồ sơ khai thuế:

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

+ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD tải về ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD tải về ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD tải về ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

- Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Thời hạn nộp thuế:

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

- Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế và không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.

Vũ Phạm Nhật Nam
2
Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Chủ hộ kinh doanh nợ thuế bao nhiêu bị tạm hoãn xuất cảnh theo Nghị định 49/2025?
Pháp luật
Hộ kinh doanh có thể lựa chọn phương pháp nộp thuế nào?
Pháp luật
Các trường hợp chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán đối với hộ kinh doanh năm 2025?
Pháp luật
Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có bắt buộc có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?
Pháp luật
Các trường hợp hộ kinh doanh dạy thêm được miễn lệ phí môn bài?
Pháp luật
Thông tư 29 quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường như thế nào?
Pháp luật
Doanh thu bao nhiêu thì hộ kinh doanh dạy thêm được miễn thuế? Nguyên tắc dạy thêm được áp từ ngày 14/2/2025 như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu của hộ kinh doanh, cá nhân từ 2025 có những điểm mới đáng chú ý nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch