Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?

Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?Nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC Danh mục ngành nghề, tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ %, cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT nhưng phải chịu thuế TNCN như sau:

(1) Phân phối, cung cấp hàng hóa (Tỷ lệ thuế TNCN: 0,5%)

- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác

(2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (Tỷ lệ thuế TNCN: 2%)

- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

(3) Làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Tỷ lệ thuế TNCN: 5%)

- Các hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

(4) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (Tỷ lệ thuế TNCN: 1,5%)

- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?

Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?

Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40?

Căn cứ Mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

Tải về Mẫu số 01/CNKD: Tải mẫu

Nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế như sau:

Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Do đó, các nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như sau:

- Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

- Nếu hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch dưới 100 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực và đầy đủ, đồng thời nộp hồ sơ thuế đúng hạn. Họ sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu thông tin khai báo không chính xác.

- Đối với nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh, mức doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được tính cho một người đại diện duy nhất của nhóm đó trong năm tính thuế.

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh hoạt động không chịu thuế GTGT thì chịu thuế nào theo Thông tư 40?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu của hộ kinh doanh, cá nhân từ 2025 có những điểm mới đáng chú ý nào?
Pháp luật
Điểm mới về đối tượng đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân trong Thông tư 86?
Pháp luật
Hộ kinh doanh dạy thêm đóng thuế môn bài bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế môn bài của hộ kinh doanh dạy thêm?
Pháp luật
TCT hướng dẫn đăng ký, kê khai, nộp thuế kinh doanh online của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên Cổng TMĐT HKD?
Pháp luật
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là gì?
Pháp luật
03 chính sách thuế mà hộ kinh doanh cần lưu ý trong năm 2025?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch