Thông tin đăng ký thuế nào cần phải rà soát?

Thông tin đăng ký thuế nào cần phải rà soát? Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế là bao lâu?

Thông tin đăng ký thuế nào cần phải rà soát?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc thực hiện đăng ký thuế.

Bên cạnh đó, tại Điều 6 và Điều 12 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử, Quy trình đăng ký, xử lý, cấp và quản lý tài khoản định danh điện tử đối với cơ quan, tổ chức do Bộ Công an xây dựng, cơ quan thuế có trách nhiệm xác thực thông tin của tổ chức đã có mã số thuế trong cơ sở dữ liệu thuế cho cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an) để thực hiện cấp tài khoản định danh điện tử cho tổ chức.

Ngoài ra, tại Mục 1 Công văn 4735/TCT-KK năm 2024 hướng dẫn về phạm vi, đối tượng như sau:

Phạm vi, đối tượng
Người nộp thuế là tổ chức đã được cấp mã số thuế thuộc cơ quan thuế trực tiếp quản lý và đang còn hoạt động (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông). Các trường thông tin cần phải rà soát bao gồm:
- Tên người nộp thuế;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Số, ngày tháng năm cấp Giấy phép thành lập và hoạt động/Quyết định thành lập/Giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD của người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế (nếu là người Việt Nam).
- Các thông tin đăng ký thuế khác của người nộp thuế còn thiếu theo quy định hiện hành.
2. Mục đích, yêu cầu
Đảm bảo các thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế là tổ chức trong hệ thống đăng ký thuế được cập nhật đầy đủ, chính xác, đúng quy định hiện hành, làm cơ sở để cơ quan thuế xác thực thông tin với cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử (của Bộ Công an) khi người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử theo quy định tại Nghị định số 69/2024/NĐ-CP. Trong đó:
- Thông tin về người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của tổ chức: được cập nhật đầy đủ các trường thông tin Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân và phải được chuẩn hóa so với thông tin của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Các thông tin về Tên người nộp thuế, Địa chỉ trụ sở chính, Số và ngày cấp Giấy phép thành lập và hoạt động/Quyết định thành lập/Giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp: được cập nhật đầy đủ, chính xác theo hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế.
- Các thông tin đăng ký thuế khác của người nộp thuế còn thiếu được cập nhật đầy đủ, chính xác theo quy định hiện hành.
...

Như vậy, trường thông tin cần phải rà soát bao gồm:

- Tên người nộp thuế;

- Địa chỉ trụ sở chính;

- Số, ngày tháng năm cấp Giấy phép thành lập và hoạt động/Quyết định thành lập/Giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD của người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế (nếu là người Việt Nam).

- Các thông tin đăng ký thuế khác của người nộp thuế còn thiếu theo quy định hiện hành.

Thông tin đăng ký thuế nào cần phải rà soát?

Thông tin đăng ký thuế nào cần phải rà soát? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế là bao lâu?

Căn cứ Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
...

Như vậy, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động từ ngày 06/02/2025?
Pháp luật
Thông tin đăng ký thuế nào cần phải rà soát?
Pháp luật
Mất giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hạn cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế bị mất, rách, nát, cháy là bao lâu?
Pháp luật
Xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế mất bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế có những thông tin gì?
Nguyễn Thị Bình An
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch