Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh?

Cách tính giảm trừ gia cảnh 2025 như thế nào?Cách tính thu nhập chịu thuế sau giảm trừ gia cảnh?Một người được giảm trừ gia cảnh cho bao nhiêu người phụ thuộc?

Cách tính giảm trừ gia cảnh 2025 như thế nào?

Người nộp thuế thực hiện tính giảm trừ gia cảnh theo cách sau:

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế: Tính tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng trong một kỳ tính thuế.

Bước 2: Áp dụng giảm trừ cho bản thân: Trừ đi mức giảm trừ cho bản thân đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng.

Bước 3: Áp dụng giảm trừ cho người phụ thuộc trừ đi 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc mà đối tượng nộp thuế đã đăng ký.

Người phụ thuộc của người nộp thuế được quy định trong Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

- Con của người nộp thuế:

+ Con dưới 18 tuổi.

+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Con đang học đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, hoặc học phổ thông nếu có thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng.

- Người phụ thuộc khác:

+ Vợ hoặc chồng của người nộp thuế

+ Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ/chồng, cha mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế

+ Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang nuôi dưỡng như anh chị em ruột, ông bà, cháu ruột, hoặc người nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, điều kiện để được tính là người phụ thuộc:

+ Đối với người trong độ tuổi lao động: Phải bị khuyết tật, không có khả năng lao động và thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng.

+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động: Không có thu nhập hoặc thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng.

Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh?

Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh?

Công thức tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh như sau:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - (Giảm trừ bản thân + Giảm trừ người phụ thuộc)

Ví dụ: Anh A có tổng thu nhập là 18 triệu đồng/tháng và có 1 người phụ thuộc hợp lệ, thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh của anh A sẽ được tính như sau:

Thu nhập chịu thuế = 18 triệu đồng - (11 triệu đồng + 4,4 triệu đồng) = 2,6 triệu đồng.

Sau đó, áp dụng biểu thuế suất để tính ra số thuế TNCN phải nộp theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Một người được giảm trừ gia cảnh cho bao nhiêu người phụ thuộc?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nộp thuế có thể được giảm trừ gia cảnh cho nhiều người phụ thuộc, miễn là đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định là mỗi người phụ thuộc chỉ có thể được đăng ký giảm trừ gia cảnh một lần cho một người nộp thuế trong năm tính thuế.

- Điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh:

+ Người nộp thuế phải đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

+ Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người phụ thuộc, và giảm trừ gia cảnh sẽ được tạm tính từ thời điểm đăng ký.

+ Nếu người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ gia cảnh trước ngày 01/01/2013, thì sẽ tiếp tục được giảm trừ gia cảnh cho đến khi có mã số thuế.

- Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

+ Đối với người phụ thuộc khác (không phải con cái, vợ chồng), việc đăng ký giảm trừ gia cảnh phải được thực hiện trước ngày 31/12 của năm tính thuế. Nếu quá thời hạn này, người nộp thuế sẽ không được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm đó.

+ Nếu người nộp thuế chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế, thì có thể tính giảm trừ từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng, khi thực hiện quyết toán thuế, và phải có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

- Không giới hạn số lượng người phụ thuộc được giảm trừ:

Do đó, mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm, nhưng không có giới hạn về số lượng người phụ thuộc mà người nộp thuế có thể đăng ký giảm trừ.

Miễn là người phụ thuộc đáp ứng các điều kiện quy định và đã được đăng ký hợp pháp với cơ quan thuế thì người nộp thuế có thể được giảm trừ cho nhiều người phụ thuộc trong cùng một năm tính thuế.

Thu nhập chịu thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh?
Pháp luật
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là khoản nào?
Pháp luật
Khoản chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau sinh con có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
Pháp luật
Quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh từ 01/01/2026?
Pháp luật
Các khoản thu nhập khác nào chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Chi phí quà Tết cho khách hàng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp bán hàng là khi nào?
Pháp luật
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào?
Pháp luật
Thu nhập chịu thuế TNCN là gì? 10 khoản tiền lương không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của NLĐ?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch