Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào?

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào?

Căn cứ Điều 32 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 25 của Luật này là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại các điều 26, 27, 30 và 31 của Luật này là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

Như vậy, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

[1] Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh doanh là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ.

[2] Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài đối với các thu nhập sau:

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

- Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

[3] Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực đối với thu nhập sau:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào?

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định đối tượng nộp thuế:

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng các điều kiện sau:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Đối với cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cư trú nêu trên.

Những khoản tiền thưởng nào không tính thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định những khoản tiền thưởng không tính thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

[1] Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:

- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.

- Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.

- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.

- Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.

- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.

- Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.

- Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.

Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

[2] Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

[3] Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.

[4] Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thu nhập chịu thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các khoản thu nhập khác nào chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Chi phí quà Tết cho khách hàng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp bán hàng là khi nào?
Pháp luật
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là khi nào?
Pháp luật
Thu nhập chịu thuế TNCN là gì? 10 khoản tiền lương không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của NLĐ?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch