Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất được thực hiện theo trình tự nào?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không? Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm thông tin gì? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất được thực hiện theo trình tự nào?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không?

Theo khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.

Như vậy, nếu giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì được cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất? (hình từ internet)

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất được thực hiện theo trình tự nào?

Theo tiểu mục 18 Mục 1 Phần 2 Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021 quy định về thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất được thực hiện qua những bước sau:

Bước 1.

- Người nộp thuế khi bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, thì gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý;

- Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để khai tờ khai và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn;

NNT nộp hồ sơ (hồ sơ đăng ký thuế đồng thời với hồ sơ đăng ký kinh doanh theo cơ chế 1 cửa liên thông) đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gửi thông tin hồ sơ đã tiếp nhận của NNT sang cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận;

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế;

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử:

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế:

+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế;

+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ:

++ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định và phải trả kết quả: Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ theo thời hạn

++ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ, gửi đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm thông tin gì?

Theo khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
...

Như vậy, thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

- Tên người nộp thuế;

- Mã số thuế;

- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mất giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hạn cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế bị mất, rách, nát, cháy là bao lâu?
Pháp luật
Xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế mất bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất thì có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế có những thông tin gì?
Nguyễn Thị Thanh Xuân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch