Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm là khi nào? Các hình thức nộp thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Một năm có bao nhiêu quý? Mỗi quý có bao nhiêu tháng? Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm là khi nào? Các hình thức nộp thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Một năm có bao nhiêu quý? Mỗi quý có bao nhiêu tháng?

Quý trong năm là một đơn vị thời gian chia năm thành 4 phần bằng nhau. Vậy một năm có bao nhiêu quý?

Một năm có 4 quý. Một quý là 03 tháng, tương đương với 91 đến 93 ngày.

- Quý 1 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 1 đến hết tháng 3.

- Quý 2 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 6.

- Quý 3 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 7 đến hết tháng 9.

- Quý 4 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 10 đến hết tháng 12.

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm là khi nào? Các hình thức nộp thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm là khi nào? Các hình thức nộp thuế giá trị gia tăng năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm 2024 là khi nào?

Căn cứ tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
a) Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
b) Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đồng thời, căn cứ tại Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn về thời gian nộp thuế chính vì vậy, thời hạn nộp thuế GTGT theo quý năm 2024 chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tức là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mặt khác, nếu thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP thì hạn chót nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm 2024 được xác định như sau:

Quý 1: Thời hạn nộp thuế GTGT quý 1 là 02/5/2024

Quý 2: Thời hạn nộp thuế GTGT quý 2 là 31/12/2024

Quý 3: Thời hạn nộp thuế GTGT quý 3 là 31/12/2024

Quý 4: Thời hạn nộp thuế GTGT quý 4 là 31/01/2025

Các hình thức nộp thuế giá trị gia tăng?

Tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về địa điểm và hình thức nộp thuế như sau:

Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, có 04 hình thức nộp thuế giá trị gia tăng là:

- Nộp tại Kho bạc Nhà nước;

- Nộp tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý năm là khi nào? Các hình thức nộp thuế giá trị gia tăng năm 2024?
Pháp luật
Phân bón có chịu thuế giá trị gia tăng không? Quặng để sản xuất phân bón chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu?
Pháp luật
Hóa đơn khuyến mại ngày Halloween có phải kê khai thuế giá trị gia tăng không?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng được khai theo từng lần phát sinh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đâu là những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT 5%?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa chịu thuế VAT 0% gồm những mặt hàng nào?
Pháp luật
Người nộp thuế giá trị gia tăng theo quý tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì cần làm gì?
Pháp luật
Cải cách chính sách thuế giá trị gia tăng đến năm 2030 thực hiện dựa trên giải pháp gì?
Pháp luật
Các trường hợp nào được phân bổ thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi có phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch