Thế nào là Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh? Tạm ngừng kinh doanh có nộp lệ phí môn bài không?

Như thế nào được xem là doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh? Có phải nộp lệ phí môn bài khi tạm ngừng không? Có bị thanh tra trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không?

Thế nào là Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?

Để doanh nghiệp được xem là tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
...

Theo đó, tại Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thì "tạm ngừng kinh doanh" là tình trạng pháp lý mà doanh nghiệp phải đăng ký khi ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định, không phải chấm dứt hoàn toàn.

Ngày doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh sẽ được ghi nhận là ngày chuyển sang tình trạng này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời gian tạm ngừng không được kéo dài vô thời hạn và phải có thông báo rõ ràng về thời gian bắt đầu và kết thúc. Ngày kết thúc có thể là ngày kết thúc thời gian đã thông báo hoặc khi doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.

Doanh nghiệp được xem là tạm ngừng kinh doanh khi nào?

Thế nào là Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh? Tạm ngừng kinh doanh có nộp lệ phí môn bài không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có bị thanh tra trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:

Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
...
2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
d) Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Theo quy định trên, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn có thể bị thanh tra nếu có quyết định hoặc thông báo từ cơ quan thuế. Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm về quản lý thuế.

Do đó, dù doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, vẫn có thể bị thanh tra nếu có dấu hiệu vi phạm hoặc khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.

Có phải nộp lệ phí môn bài khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh không phải nộp lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng nếu đáp ứng đủ hai điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã gửi văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh đến cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí (trước ngày 30/01 hàng năm).

- Doanh nghiệp chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động.

Ngược lại, nếu không đáp ứng các điều kiện trên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài như bình thường.

Tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh? Tạm ngừng kinh doanh có nộp lệ phí môn bài không?
Pháp luật
Cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp lệ phí môn bài mới nhất 2025?
Pháp luật
Tạm ngừng kinh doanh thì có nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Pháp luật
Căn cứ xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều chỉnh mức thuế khoán khi hộ khoán ngừng, tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trở lại trước thời hạn có phải thông báo với cơ quan thuế không?
Pháp luật
Có phải thông báo với cơ quan thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn theo từng lần phát sinh không?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng hóa đơn trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?
Pháp luật
Tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp có phải khai thuế không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch