Quy chế kiểm toán nội bộ gồm những gì? Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ?

Quy chế kiểm toán nội bộ gồm những gì theo quy định hiện nay? Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ thuộc về ai?

Quy chế kiểm toán nội bộ gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 05/2019/NĐ-CP quy định về quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ như sau:

Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ
1. Quy chế kiểm toán nội bộ, gồm: mục tiêu, phạm vi hoạt động, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị và mối quan hệ với các bộ phận khác; trong đó có các yêu cầu về tính độc lập, khách quan, các nguyên tắc cơ bản, yêu cầu về trình độ chuyên môn, việc đảm bảo chất lượng của kiểm toán nội bộ và các nội dung có liên quan khác.
...

Như vậy, quy chế kiểm toán nội bộ gồm mục tiêu, phạm vi hoạt động, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị và mối quan hệ với các bộ phận khác;

Trong đó có các yêu cầu về tính độc lập, khách quan, các nguyên tắc cơ bản, yêu cầu về trình độ chuyên môn, việc đảm bảo chất lượng của kiểm toán nội bộ và các nội dung có liên quan khác.

Quy chế kiểm toán nội bộ gồm những gì? Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ?

Quy chế kiểm toán nội bộ gồm những gì? Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ?

Theo khoản 4 Điều 12 Nghị định 05/2019/NĐ-CP quy định về thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ như sau:

Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ
...
3. Trên cơ sở các quy định tại Nghị định này, đơn vị phải xây dựng Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị. Đơn vị được khuyến khích áp dụng các thông lệ quốc tế về kiểm toán nội bộ nếu không có mâu thuẫn với các quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
4. Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ là:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Hội đồng quản trị đối với các công ty niêm yết;
đ) Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
e) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty đối với các doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

Như vậy, Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ thuộc về:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Hội đồng quản trị đối với các công ty niêm yết;

- Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;

- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty đối với các doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ là gì?

Theo Điều 5 Nghị định 05/2019/NĐ-CP quy định 3 nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ bao gồm:

(1) Tính độc lập: Người làm công tác kiểm toán nội bộ không được đồng thời đảm nhận các công việc thuộc đối tượng của kiểm toán nội bộ. Đơn vị phải đảm bảo rằng kiểm toán nội bộ không chịu bất cứ sự can thiệp nào trong khi thực hiện nhiệm vụ báo cáo và đánh giá.

(2) Tính khách quan: Người làm công tác kiểm toán nội bộ phải đảm bảo khách quan, chính xác, trung thực, công bằng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ.

(3) Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kiểm toán nội bộ.

Kiểm toán nội bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy chế kiểm toán nội bộ gồm những gì? Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ?
Pháp luật
Mẫu Quy chế kiểm toán nội bộ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập là mẫu nào?
Pháp luật
Báo cáo kiểm toán nội bộ phải có chữ ký của những người nào?
Pháp luật
Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ của cơ quan nhà nước thuộc về ai?
Pháp luật
3 nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ là gì? Công tác kiểm toán nội bộ được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Các doanh nghiệp nào phải thực hiện kiểm toán nội bộ?
Pháp luật
Bộ phận kiểm toán nội bộ phải có trách nhiệm bảo mật tài liệu, thông tin không?
Pháp luật
Muốn trở thành người làm công tác kiểm toán nội bộ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Thẩm quyền ban hành quy chế kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp?
Pháp luật
Trường hợp nào bộ phận kiểm toán nội bộ báo cáo đột xuất? Bộ phận kiểm toán nội bộ có trách nhiệm gì?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch