Quyết định 460 Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép HRC từ Trung Quốc như thế nào từ 08/03/2025?

Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 áp thuế chống bán phá giá tạm thời đối với thép cán nóng từ Trung Quốc từ ngày 08/03/2025? Hiệu lực và thời hạn áp dụng? Thủ tục áp dụng?

Quyết định 460 Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép HRC từ Trung Quốc như thế nào từ 08/03/2025?

Ngày 21/02/2025, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Cụ thể theo Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 như sau:

- Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời

Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời là sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) có các đặc tính cơ bản và phân loại theo các mã HS như sau:

- Đặc tính cơ bản

Hàng hóa là một số sản phẩm sắt hoặc thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng; được cán nóng; độ dày từ 1,2 mm đến 25,4 mm; chiều rộng không quá 1.880 mm; chưa được gia công quá mức cán nóng; đã tẩy gỉ hoặc không tẩy gỉ; không dát phủ, phủ, mạ hoặc tráng; có phủ dầu hoặc không phủ dầu; hàm lượng carbon nhỏ hơn hoặc bằng 0,30% tính theo khối lượng.

Các sản phẩm là thép không gỉ không thuộc phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời.

- Mã số hàng hóa (Mã HS)

Sản phẩm thép cán nóng bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90.

Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

Đồng thời, Bộ trưởng Bộ Công thương cũng quyết định không áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90 theo quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương 2017.

Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 08/03/2025.

Quyết định 460 Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép HRC từ Trung Quốc như thế nào từ 08/03/2025?

Quyết định 460 Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép HRC từ Trung Quốc như thế nào từ 08/03/2025? (Hình từ Internet)

Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời như thế nào?

Theo Mục 3 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 quy định hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời như sau:

(1) Hiệu lực

Thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời được ban hành.

(2) Thời hạn áp dụng

Thuế chống bán phá giá tạm thời có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ trường hợp được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định pháp luật).

Thủ tục áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời?

Theo Theo Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 quy định thủ tục áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời như sau:

Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:

+ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

+ Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len;

- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; hoặc

- Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en.

Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:

Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.

- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)

- Trường hợp 1: Nếu (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo này.

- Trường hợp 2: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

Thuế chống bán phá giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 460 Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép HRC từ Trung Quốc như thế nào từ 08/03/2025?
Pháp luật
Khi nào hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá?
Pháp luật
Thuế chống bán phá giá là gì? Thuế chống trợ cấp là gì? Thuế tự vệ là gì?
Pháp luật
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá được tính từ ngày nào?
Pháp luật
Áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Dự báo chính sách kinh tế mới của Mỹ ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam 2025 như thế nào?
Pháp luật
Khi nộp thừa tiền thuế chống bán phá giá thì có được hoàn tiền hay không?
Pháp luật
Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ là gì?
Pháp luật
Số tiền thuế chống bán phá giá tính theo mức thuế tuyệt đối như thế nào?
Pháp luật
Việc áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp cần điều kiện gì?
Nguyễn Bảo Trân
43
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch