Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 theo Thông tư 200 ra sao? Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?

Nguyên tắc kế toán  Tài khoản 141 - Tạm ứng theo Thông tư 200?Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?

Nguyên tắc kế toán tiền quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 11 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán tiền quy định như sau:

- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.

- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.

- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;

+ Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 - Tạm ứng theo Thông tư 200?

Căn cứ quy định Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 - Tạm ứng như sau:

(1) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

(2) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt.

Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.

(3) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.

Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có).

Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.

(4) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 theo Thông tư 200?  Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 theo Thông tư 200 ra sao? Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?

Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141 như sau:

(1) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 141 - Tạm ứng

Có các TK 111, 112, 152,...

(2) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:

Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...

Có TK 141 - Tạm ứng.

(3) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 141 - Tạm ứng.

(4) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:

Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...

Có TK 111 - Tiền mặt.

Nguyên tắc kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển theo Thông tư 200?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 177?
Pháp luật
Tài khoản 336 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 theo Thông tư 200 ra sao? Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?
Pháp luật
Tài khoản 1364 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tài khoản gì?
Pháp luật
Tài khoản 136 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 334 - Phải trả người lao động theo Thông tư 200? Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 334?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 336 khoản phải trả nội bộ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo Thông tư 177?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ theo Thông tư 200?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ theo Thông tư 200?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch