Quy định không được dừng xe, đỗ xe ở đâu khi tham gia giao thông đường bộ như thế nào?
Không được dừng xe, đỗ xe ở đâu khi tham gia giao thông đường bộ?
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về dừng xe, đỗ xe như sau:
Dừng xe, đỗ xe
...
4. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
a) Bên trái đường một chiều;
b) Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;
c) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;
d) Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;
đ) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;
e) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp,
dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường;
g) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
h) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;
i) Điểm đón, trả khách;
k) Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;
l) Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;
m) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
n) Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông;
o) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.
...
Do đó, người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
- Bên trái đường một chiều;
- Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;
- Trên cầu, trừ khi có sự cho phép của cơ quan tổ chức giao thông;
- Gầm cầu vượt, trừ những nơi được phép dừng, đỗ xe;
- Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;
- Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp hoặc dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới;
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
- Nơi giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau;
- Điểm đón, trả khách;
- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng các cơ quan, tổ chức có đường cho xe ra, vào;
- Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;
- Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
- Che khuất biển báo hiệu giao thông, đèn tín hiệu giao thông;
- Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của các đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
Quy định không được dừng xe, đỗ xe ở đâu khi tham gia giao thông đường bộ?
Phí đường bộ hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:
Mức thu phí
Mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.
Như vậy, các phương tiện giao thông đường bộ thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ sẽ phải chịu mức thu phí sử dụng đường bộ theo biểu mức thu phí sử dụng đường bộ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP.
STT | Loại phương tiện chịu phí | 1 tháng (nghìn đồng) | 3 tháng (nghìn đồng) | 6 tháng (nghìn đồng) | 12 tháng (nghìn đồng) | 18 tháng (nghìn đồng) | 24 tháng (nghìn đồng) |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.95 |

- Thông tin địa chỉ, số điện thoại chi cục thuế tại Trà Vinh?
- Trợ cấp thôi việc có phải thu nhập chịu thuế TNCN? Tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động được hạch toán vào đâu?
- Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ khác nhau như thế nào? Kiểm toán nội bộ có kiểm toán đột xuất không?
- Hộ nghèo có được miễn thuế sử dụng đất ở không?
- Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh áp dụng đối với khoản thu nhập nào?
- Khấu trừ một phần tiền lương có phải là biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế không?
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 tỉnh Nam Định? Mức lương tối thiểu đóng thuế TNCN là bao nhiêu?
- Lập tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo Mẫu 01A thế nào?
- 7 hành vi bị nghiêm cấm đối với đơn vị được kiểm toán mới nhất 2025?
- Trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp 1 được quy định như thế nào?