Ngưỡng nợ thuế bao nhiêu thì bị tạm hoãn xuất cảnh? Thời gian tạm hoãn xuất cảnh là bao nhiêu lâu?

Bị áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh khi nợ bao nhiêu thuế? Thời gian tạm hoãn xuất cảnh là bao nhiêu lâu?

Ngưỡng nợ thuế bao nhiêu thì bị tạm hoãn xuất cảnh?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 49/2025/NĐ-CP quy định việc áp dụng ngưỡng tiền thuế nợ và thời gian nợ trong các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Áp dụng ngưỡng tiền thuế nợ và thời gian nợ trong các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
1. Cá nhân kinh doanh, chủ hộ kinh doanh thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có số tiền thuế nợ từ 50 triệu đồng trở lên và số tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp theo quy định trên 120 ngày.
2. Cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có số tiền thuế nợ từ 500 triệu đồng trở lên và số tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp theo quy định trên 120 ngày.
3. Cá nhân kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có số tiền thuế nợ quá thời hạn nộp theo quy định và sau thời gian 30 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo về việc sẽ áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh mà chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
4. Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam có số tiền thuế nợ quá thời hạn nộp theo quy định mà chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Như vậy, cá nhân kinh doanh, chủ hộ kinh doanh có ngưỡng nợ thuế từ 50 triệu đồng trở lên và cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có ngưỡng nợ thuế từ 500 triệu đồng trở lên thì bị áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh, đồng thời số tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp theo quy định trên 120 ngày.

Ngưỡng nợ thuế bao nhiêu thì bị tạm hoãn xuất cảnh? Thời gian tạm hoãn xuất cảnh là bao nhiêu lâu?

Ngưỡng nợ thuế bao nhiêu thì bị tạm hoãn xuất cảnh? Thời gian tạm hoãn xuất cảnh là bao nhiêu lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian tạm hoãn xuất cảnh là bao nhiêu lâu?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 49/2025/NĐ-CP quy định thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
1. Khi người nộp thuế thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo quy định tại Điều 124 Luật Quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thông báo ngay cho cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định này về việc sẽ áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh bằng phương thức điện tử qua tài khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế. Trường hợp không gửi được thông báo bằng phương thức điện tử thì cơ quan quản lý thuế thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế.
2. Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế về việc sẽ áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh ngay sau khi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
3. Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế gửi thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử qua tài khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế ngay khi có thông tin về việc người Việt Nam chuẩn bị xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài chuẩn bị xuất cảnh. Trường hợp không gửi được thông báo bằng phương thức điện tử thì cơ quan quản lý thuế thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế.
4. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người nộp thuế quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định này về việc sẽ áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh bằng phương thức điện tử hoặc thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành văn bản về việc tạm hoãn xuất cảnh gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện tạm hoãn xuất cảnh.
Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế ban hành ngay thông báo hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm nhận được thông báo của cơ quan quản lý thuế.
Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh, huỷ bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh bằng việc truyền nhận dữ liệu số giữa hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý thuế và cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp không thực hiện được bằng phương thức điện tử thì cơ quan quản lý thuế gửi thông báo tạm hoãn xuất cảnh, huỷ bỏ tạm hoãn xuất cảnh đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh bằng văn bản giấy.

Đồng thời cũng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh nêu cụ thể các trường hợp trong đó có trường hợp tại khoản 5 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập của công dân Việt Nam 2019, thời gian tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định.

Theo đó, không có quy định cụ thể về thời gian tạm hoãn xuất cảnh. Vì vậy, thời gian tạm hoãn xuất cảnh có thể được xác định như sau:

- Thời gian tạm hoãn xuất cảnh kéo dài đến lúc cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

- Thời gian tạm hoãn xuất cảnh kéo dài đến lúc có quyết định hủy bỏ tạm hoãn từ cơ quan thuế;

- Thời gian tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Ai có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế sẽ có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn.

Vũ Phạm Nhật Nam
2
Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngưỡng nợ thuế bao nhiêu thì bị tạm hoãn xuất cảnh? Thời gian tạm hoãn xuất cảnh là bao nhiêu lâu?
Pháp luật
Ngưỡng nợ thuế tạm hoãn xuất cảnh từ 28/2/2025? Làm sao biết mình có bị tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế hay không?
Pháp luật
Năm 2025 cá nhân nợ thuế bao nhiêu tiền bị tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 49/2025/NĐ-CP tiền thuế nợ từ 50 triệu đồng trở lên bị tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Chủ hộ kinh doanh nợ thuế sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh từ 01/01/2025?
Pháp luật
Đề xuất tạm hoãn xuất cảnh với cá nhân nợ thuế quá hạn từ 10 triệu đồng?
Pháp luật
Làm sao biết người nộp thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế hay không?
Pháp luật
Cấm xuất cảnh đối với người nộp thuế nợ thuế bao nhiêu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch