Mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2025?
Mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2025?
Bản cam kết là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó một bên (người cam kết) tự nguyện đảm bảo thực hiện hoặc không thực hiện một hành vi nhất định theo các điều kiện đã thống nhất. Văn bản này thể hiện sự đồng thuận về trách nhiệm giữa các bên, đảm bảo thực hiện đúng cam kết trong khoảng thời gian quy định.
Dưới đây là tổng hợp các mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2025 thuộc nhiều lĩnh vực được sử dụng phổ biến hiện nay:
[1] Mẫu Bản cam kết mới nhất (mẫu chung) Tải về
[2] Mẫu Bản cam kết chịu trách nhiệm Tải về
[3] Mẫu Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu Tải về
[4] Mẫu Bản cam kết trả nợ Tải về
[5] Mẫu Bản cam kết giữa hai bên về tài sản riêng Tải về
[6] Mẫu Bản cam kết làm việc Tải về
[7] Mẫu Bản cam kết bảo mật thông tin khách hàng Tải về
[8] Mẫu Bản cam kết thu nhập cá nhân Tải về
[9] Mẫu Bản cam kết không có tranh chấp đất đai Tải về
[10] Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng Tải về
Bản cam kết viết tay có cần công chứng không?
Hiện nay, tùy vào từng trường hợp cụ thể, bản cam kết có thể được lập dưới hai hình thức: viết tay hoặc đánh máy.
- Nếu nội dung cam kết dài và cần lưu chuyển qua nhiều nơi, bản cam kết thường được đánh máy để dễ dàng in ấn hoặc lưu trữ dưới dạng tệp dữ liệu.
- Ngược lại, trong một số trường hợp bắt buộc hoặc khi không có phương tiện đánh máy, bản cam kết viết tay sẽ được sử dụng.
Nhìn chung, dù hình thức văn bản nào thì nội dung cam kết không thay đổi.
Bản cam kết viết tay có hiệu lực trong trường hợp văn bản đó có đầy đủ chữ ký của các bên tham gia và phải được công chứng chứng thực. Vì vậy, bản cam kết viết tay không công chứng sẽ không có hiệu lực.
Đối với trường hợp bản cam kết viết tay mà pháp luật không yêu cầu công chứng thì đôi bên không phải thực hiện. Vốn dĩ, về nội dung của bản cam kết là sự thỏa thuận của đôi bên. Trường hợp này được pháp luật dân sự tôn trọng thỏa thuận, miễn sao không vi phạm pháp luật. Vì vậy văn bản cam kết trong trường hợp này vẫn có hiệu lực.
Ví dụ với bản cam kết về tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng, khi lập văn bản này hoàn toàn là sự tự nguyện từ hai phía không có sự bắt ép nào. Để bản cam kết viết tay này có hiệu lực pháp lý thì văn bản cần phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân.
Khi công chứng bản cam kết viết tay về tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng cần mang đầy đủ giấy tờ, như: Giấy đăng ký kết hôn, căn cước công dân hoặc chứng minh thư của hai vợ chồng.
Các giấy tờ chứng minh về quyền tài sản: đăng ký xe máy, ô tô, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Để đảm bảo tường tận, minh bạch và để bản cam kết viết tay có hiệu lực thì các bên phải ký đầy đủ và văn bản. Tuy nhiên, vẫn có không ít trường hợp văn bản cam kết có chữ ký giả mạo, dẫn đến bản cam kết không có hiệu lực khi có tranh chấp xảy ra. Khi muốn xác minh chữ ký lại phải nhờ cơ quan thẩm quyền giám định.
Điều đó không những làm mất thời gian mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên trong thời gian chờ giám định. Vì vậy, ngoài việc ký vào bản cam kết thì các bên có thể dùng cách lăn tay vào văn bản để tăng độ uy tín của việc thỏa thuận.
Mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2025? (Hình từ Internet)
Ai là người phải nộp phí công chứng?
Theo Điều 70 Luật Công chứng 2024 cũng có quy định về phí công chứng như sau:
Phí công chứng
1. Phí công chứng bao gồm phí công chứng giao dịch, phí nhận lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng giao dịch, gửi giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Đồng thời, theo quy định hiện hành tại Điều 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về người nộp phí, lệ phí như sau:
Người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.
3. Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
4. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.
Như vậy, tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng là những người phải nộp phí công chứng.
Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025!


- Lịch vạn niên tháng 3 - Lịch âm tháng 3 năm 2025 chi tiết, đầy đủ?
- Thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế? Trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế?
- Có phải quyết toán thu nhập toàn cầu nếu người nước ngoài là cá nhân cư trú trong năm không?
- Mục đích lập Bảng cân đối tài khoản đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
- Mức án phí, lệ phí hiện nay là bao nhiêu? Thời hạn nộp án phí, lệ phí được quy định như thế nào?
- Thông báo tạm dừng tiếp nhận khai hải quan điện tử để sắp xếp tổ chức đến ngày 16/3/2025?
- Có phải đóng lệ phí trước bạ khi mua ô tô cũ hay không?
- Lịch nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương 2025 trên toàn quốc?
- Có xuất hóa đơn đối với quà tặng nhân viên không?
- Mã số thuế của người phụ thuộc có thể chuyển thành mã số thuế cá nhân không?