Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào? Hàng hóa xuất khẩu được miễn thu phí hải quan trong trường hợp nào?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?

Căn cứ vào Mẫu số 09/BCTC được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung Mẫu số 09/BCTC ban hành kèm theo Thông tư 174/2015/TT-BTC quy định về Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu như sau:

Trên đây là Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

Tải về Mẫu số 09/BCTC được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung Mẫu số 09/BCTC ban hành kèm theo Thông tư 174/2015/TT-BTC

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hàng hóa xuất khẩu được miễn thu phí hải quan trong trường hợp nào?

Căn cứ vào khoản 2, khoản 3 Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định như sau:

Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí
Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
6. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Theo quy định trên, hàng hóa xuất khẩu được miễn thu phí hải quan trong các trường hợp dưới đây:

- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân được miễn thuế trong định mức theo quy định.

- Quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao.

- Hành lý mang theo người.

- Hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.

- Hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu.

- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.

- Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

- Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
Pháp luật
Người khai hải quan cần cung cấp thông tin gì để xác định trước trị giá hải quan hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Tài khoản 137 - Phải thu về thuế tạm thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Nhiệm vụ thực hiện kế toán thuế xuất nhập khẩu tại các Cục Hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu phải nộp thuế bằng ngoại tệ nhưng chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai thì làm thế nào?
Pháp luật
Mở kỳ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu là gì? Đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu là gì?
Pháp luật
Có giới hạn số lần miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp thu ngân sách nhà nước về thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
Nguyễn Thị Bình An
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch