Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu?

Quà biếu quà tặng nào được miễn thuế xuất nhập khẩu? Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng theo quy định thuế xuất nhập khẩu là bao nhiêu?

Những quà biếu quà tặng nào được miễn thuế xuất nhập khẩu?

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng như sau:

Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, những quà biếu quà tặng là mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được miễn thuế xuất nhập khẩu trong định mức quy định.

Lưu ý: không áp dụng đối với trường hợp quà biểu quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.

Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu?

Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu?

Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu quà tặng như sau:

- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

- Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.

Trường hợp vượt định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định 134/2016/NĐ-CP có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm

Danh mục bệnh hiểm nghèo theo Nghị định 134 như thế nào?

Theo Phụ lục IV Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định Danh mục bệnh hiểm nghèo như sau:

1. Ung thư

16. Teo cơ tiến triển

30. Bệnh Lupus ban đỏ

2. Nhồi máu cơ tim lần đầu

17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng

31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận)

3. Phẫu thuật động mạch vành

18. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết

32. Bệnh lao phổi tiến triển

4. Phẫu thuật thay van tim

19. Thiếu máu bất sản

33. Bỏng nặng

5. Phẫu thuật động mạch chủ

20. Liệt hai chi

34. Bệnh cơ tim

6. Đột quỵ

21. Mù hai mắt

35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ

7. Hôn mê

22. Mất hai chi

36. Tăng áp lực động mạch phổi

8. Bệnh xơ cứng rải rác

23. Mất thính lực

37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động

9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ

24. Mất khả năng phát âm

38. Chấn thương sọ não nặng

10. Bệnh Parkinson

25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn

39. Bệnh chân voi

11. Viêm màng não do vi khuẩn

26. Suy thận

40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp

12. Viêm não nặng

27. Bệnh nang tủy thận

41. Ghép tủy

13. U não lành tính

28. Viêm tụy mãn tính tái phát

42. Bại liệt

14. Loạn dưỡng cơ

29. Suy gan


15. Bại hành tủy tiến triển



Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người khai hải quan cần cung cấp thông tin gì để xác định trước trị giá hải quan hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Tài khoản 137 - Phải thu về thuế tạm thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Nhiệm vụ thực hiện kế toán thuế xuất nhập khẩu tại các Cục Hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu phải nộp thuế bằng ngoại tệ nhưng chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai thì làm thế nào?
Pháp luật
Mở kỳ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu là gì? Đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu là gì?
Pháp luật
Có giới hạn số lần miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp thu ngân sách nhà nước về thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu bảng kê quyết định ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào? Cách điền mẫu bảng kê quyết định ấn định thuế?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế hỗn hợp là gì? Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu sử dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp ra sao?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch