Mã số thuế cá nhân là gì? Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2024?

Theo quy định hiện nay, mã số thuế cá nhân là gì? Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2024?

Mã số thuế cá nhân là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Dựa vào khái niệm về Mã số thuế, có thể rút ra khái niệm về Mã số thuế cá nhân cụ thể như sau:

Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình.

Mã số thuế cá nhân là gì? Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2024?

Mã số thuế cá nhân là gì? Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Ai phải đăng ký Mã số thuế cá nhân?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
...

Như vậy, những thuộc đối tượng trên được gọi chung là người nộp thuế. Người nộp thuế phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc phát sinh nghĩa vụ thuế.

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu ở đâu?

Theo quy định tại Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cụ thể như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
a) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
b) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
3. Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.

Do đó, các cá nhân nộp thuế có thể thực hiện thủ tục đăng ký Mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc đăng ký trực tuyến tại nhà.

Ngoài ra cá nhân còn có thể ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân thực hiện đăng ký Mã số thuế cho cá nhân.

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2024?

Hiện nay, cá nhân có thể đăng ký Mã số thuế qua hai hình thức trực tiếp và trực tuyến, thủ tục cần chuẩn bị cụ thể như sau:

(1) Đăng ký Mã số thuế trực tuyến:

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2:

Tại “Trang chủ” chọn mục tương ứng với đối tượng. Tại đây cá nhân thực hiện đăng ký chọn mục “Cá nhân” => Chọn mục " Đăng ký thuế lần đầu"

Bước 3: Điền thông tin

Chọn “Kê khai và nộp hồ sơ” => Chọn đối tượng tương ứng => Điền thông tin theo mẫu vào tờ khai số 05-ĐK-TCT => Chọn mục “Tiếp tục”

Bước 4: Nộp hồ sơ

Chọn mục “Hoàn thành kê khai” => Chọn mục “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

Theo hướng dẫn tại điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư 19/2021/TT-BTC thì:

Sau khi cá nhân nộp hồ sơ, Cổng thông tin điện tử gửi thông báo đã tiếp nhận hồ sơ trong vòng 15 phút từ khi nhận được hồ sơ của cá nhân nộp thuế.

Sau khi cá nhân người nộp thuế nộp hồ sơ, cơ quan thuế kiểm tra thông tin và giải quyết hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế gửi kết quả đến Cổng thông tin điện tử mà cá nhân lựa chọn lập và gửi hồ sơ theo thời hạn.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ trong 02 ngày.

(2) Đăng ký Mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế:

Cá nhân có thể tự mình thực hiện thủ tục để đăng ký Mã số thuế trực tiếp tại Cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
...
9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này
...
b) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
b.1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
b.2) Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
b.3) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
b.4) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác. Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này.

Như vậy, các bước thực hiện đăng ký Mã số thuế trực tiếp tại Cơ quan thuế cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ sẽ bao gồm:

- Tờ khai mẫu số 05-ĐK-TCT;

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu;

- Các tài liệu khác.

Bước 2: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hồ sơ

Bước 3: Trả kết quả

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số thuế được tiếp tục sử dụng sau khi khôi phục khi nào?
Pháp luật
Hợp nhất doanh nghiệp có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Pháp luật
Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế áp dụng theo mẫu nào mới nhất 2025?
Pháp luật
Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?
Pháp luật
Cá nhân có được cho người khác sử dụng mã số thuế cá nhân của mình không?
Pháp luật
Người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm không?
Pháp luật
Trường hợp nào mã số thuế cá nhân bị hủy?
Pháp luật
Chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế cá nhân được quy định ra sao?
Bùi Thị Oanh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch