Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí như thế nào?

Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí? Hoạt động khai thác đất san lấp nào được miễn phí phí bảo vệ môi trường?

Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí. Theo đó, cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp như sau:

Công thức tính: F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.

Trong đó:

- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).

- Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).

Khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (Q1) được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 41 và khoản 4 Điều 42 Nghị định 158/2016/NĐ-CP như sau:

+ Căn cứ xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế:

++ Sổ theo dõi, thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai và khối lượng đất đá thải (nếu có); hộ chiếu nổ mìn, phiếu xuất kho vật liệu nổ công nghiệp;

++ Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác, gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá;

++ Bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản;

++ Kết quả đo đạc, tính toán tổn thất, làm nghèo khoáng sản.

+ Quy trình, phương pháp xác định và các mẫu biểu thống kê sản lượng khoáng sản khai thác thực tế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- f1 là mức thu phí đối với số lượng đất đá bóc, đất đá thải: 200 đồng/m3.

- Q2 là tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (tấn hoặc m3).

Tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2) được xác định theo quy định tại Điều 42 Nghị định 158/2016/NĐ-CP. Cụ thể, là tổng của các khối lượng sau đây:

+ Khoáng sản nguyên khai đã tiêu thụ; đã đưa vào đập, nghiền, sàng hoặc các hoạt động khác để làm giàu khoáng sản;

+ Khoáng sản nguyên khai đang lưu trữ ở các kho chứa nhưng chưa tiêu thụ hoặc chưa vận chuyển ra ngoài khu vực khai thác.

- f2 là mức thu phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3).

- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:

Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông, suối, lòng hồ thủy điện, thủy lợi, cửa biển): K = 1,1.

Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.

Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí như thế nào?

Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí như thế nào? (Hình từ Internet)

Hoạt động khai thác đất san lấp nào được miễn phí phí bảo vệ môi trường?

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Các trường hợp được miễn phí
1. Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
2. Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
...

Như vậy, hoạt động khai thác đất san lấp công trình an ninh quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai sẽ được miễn phí phí bảo vệ môi trường.

Nếu đất khai thác vừa sử dụng cho san lấp công trình an ninh quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì số lượng đất sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu 01/PBVMT tờ khai phí bảo vệ môi trường mới nhất 2025?
Pháp luật
Đối tượng nào phải đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải?
Pháp luật
Khí thải từ xe máy có phải chịu phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Xác định thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường như thế nào? Khai thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường quy định cụ thể ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký môi trường mới nhất năm 2025? Ai phải đóng thuế bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Nghị định 08/2022 về bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Than đá phải chịu thuế bảo vệ môi trường không? Mức thuế bảo vệ môi trường của than đá là?
Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn?
Pháp luật
Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí như thế nào?
Pháp luật
Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản?
Nguyễn Bảo Trân
158
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch