Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không?

Xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi nào? Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không?

Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của hóa đơn như sau:

Nội dung của hóa đơn
...
5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua
a) Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
b) Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.
...

Theo đó, thông tin trên hóa đơn ngoài những thông tin về hàng hóa, thông tin giữa hai bên mua - bán hàng hóa thì đối với thông tin của người mua phải bao gồm các thông tin như tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.

Mặt khác, đối với một số trường hợp sau thì các thông tin của người mua có thể không phải thể hiện trên hóa đơn hoặc có thể thay thế cho phù hợp cụ thể như sau:

(1) Đối với trường hợp người mua không có mã số thuế thì thông tin trên hóa đơn không cần phải thể hiện mã số thuế của người mua;

(2) Đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân được quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì thông tin trên hóa đơn không cần phải thể hiện tên, địa chỉ người mua;

(3) Đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng là người nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin trên hóa đơn về địa chỉ người mua có thể thay bằng thông tin về hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của người mua là khách hàng nước ngoài.

Như vậy, vẫn được xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế khi thuộc trường hợp người mua không có mã số thuế do thông tin về mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn không phải là thông tin bắt buộc.

Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không?

Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không? (Hình từ internet)

Xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được chia thành từng trường hợp chi tiết như sau:

Thời điểm lập hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
...

Theo quy định nêu trên, thời điểm xuất hóa đơn đối với bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được chia thành từng trường hợp cụ thể:

(1) Thời điểm xuất hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm: bán tài sản Nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ Nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa;

(2) Thời điểm xuất hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

Mặt khác, đối với trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ (không bao gồm thu tiền đặt cọc, tiền tạm ứng) thì thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm thu tiền.

(3) Thời điểm xuất hóa đơn đối với trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải xuất hóa đơn;

Ngoài ra, quy định về thời điểm xuất hóa đơn còn được chia theo từng trường hợp khác được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế áp dụng theo mẫu nào mới nhất 2025?
Pháp luật
Xuất hóa đơn cho khách hàng không có mã số thuế có được không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?
Pháp luật
Cá nhân có được cho người khác sử dụng mã số thuế cá nhân của mình không?
Pháp luật
Người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm không?
Pháp luật
Trường hợp nào mã số thuế cá nhân bị hủy?
Pháp luật
Chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế cá nhân được quy định ra sao?
Pháp luật
Cách đăng ký mã số thuế cá nhân online như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ gì trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Nguyễn Ánh Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch