Có bao nhiêu bậc lệ phí môn bài mới nhất 2025?
Có bao nhiêu bậc lệ phí môn bài mới nhất 2025?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP về mức thu lệ phí môn bài cụ thể như sau:
(1) Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc thuế | Mức thu | Trường hợp áp dụng |
1 | 3.000.000 đồng/năm | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
2 | 2.000.000 đồng/năm | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
3 | 1.000.000 đồng/năm | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
Theo đó, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
(2) Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc thuế | Mức thu | Trường hợp áp dụng |
1 | 1.000.000 đồng/năm | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
2 | 500.000 đồng/năm | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
3 | 300.000 đồng/năm | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
Như vậy, căn cứ theo mức thu lệ phí môn bài có thể thấy hiện nay có 06 bậc lệ phí môn bài được chia thành 02 trường hợp cụ thể nêu trên.
Ngoài ra, tính đến thời điểm hiện tại thì mức thu lệ phí môn bài theo các bậc lệ phí môn bài chưa có điều khoản nào thay đổi, bổ sung. Do đó, các bậc lệ phí môn bài vẫn áp dụng theo quy định nêu trên khi tính mức thu lệ phí môn bài.
Có bao nhiêu bậc lệ phí môn bài mới nhất 2025? (Hình từ internet)
Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài bao gồm:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, các đối tượng thuộc trường hợp phải nộp lệ phí môn bài bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
(6) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh;
Ngoài ra, nộp lệ phí môn bài còn áp dụng đối với chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có)
Thời hạn nộp lệ phí môn bài quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
...
Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm và tùy vào từng trường hợp thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định cụ thể theo quy định nêu trên.
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế của cá nhân cư trú được tính như thế nào?
- Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng người khuyết tật có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
- Chứng chỉ đại lý thuế phải thi bao nhiêu môn?
- Có bao nhiêu phương pháp sửa chữa sổ kế toán?
- Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế khi có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương?
- Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào?
- Mẫu số 02/ĐN-HĐG Đơn đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in mới nhất?
- Dịch vụ T-VAN là gì? Thủ tục đăng ký giao dịch điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được quy định như thế nào?
- Quy trình đề nghị xây dựng Luật Thuế trình Quốc hội theo quy chế của Bộ Tài chính?
- Hướng dẫn cách tính thuế TNCN với tiền lương làm thêm giờ mới nhất 2025?