Thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời gian nào thì được miễn lệ phí môn bài?
Thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời gian nào thì được miễn lệ phí môn bài?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
...
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập
Như vậy, đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời gian miễn lệ phí môn bài thì chi nhánh, văn phòng đại diện đó được miễn lệ phí môn bài.
Bên cạnh đó, thời gian miễn lệ phí môn bài được xác định trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)
Ngoài ra, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian được miễn lệ phí môn bài.
Thời gian được miễn lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được tính trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu
Thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời gian nào thì được miễn lệ phí môn bài? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài cụ thể như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
...
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
Như vậy, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình được tính theo mức như sau:
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Cá nhân không cư trú trúng số tại Việt Nam thì có nộp thuế TNCN không?
- Thời điểm xuất hóa đơn đối với dịch vụ lữ hành là thời điểm nào?
- Có xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động vận tải quốc tế?
- Tiền mừng cưới của cô dâu, chú rể có tính thuế thu nhập cá nhân không?
- Công ty sản xuất túi ni lông đựng thực phẩm có nộp thuế bảo vệ môi trường không?
- Quy định về hạch toán khoản mua lại công cụ nợ trong nước vào NSNN mới nhất theo Thông tư 79 2021 TT BTC ra sao?
- Vi phạm hành chính về thuế có quy mô lớn là gì?
- Cá nhân bán hoa, cây cảnh ngày tết có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
- Người nộp thuế đã chết thì có được khoanh tiền thuế nợ không?
- Có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế khi cho người khác sử dụng chứng chỉ hay không?