Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025?
Ngày 03/06/2008, Quốc hội ban hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 đến nay.
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 đã được sửa đổi bởi các văn bản sau đây:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
Hiện nay, chưa có văn bản nào được ban hành thay thế, bãi bỏ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. Theo đó, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025 là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất? (Hình từ Internet)
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?
Sau đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất:
Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung điểm g khoản 2 Điều 20 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Người nộp thuế là những đối tượng nào?
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 quy định người nộp thuế là những đối tượng sau đây:
(1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sau đây gọi là doanh nghiệp):
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
(2) Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
(3) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP
- Nghị định 57/2021/NĐ-CP
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP
- Nghị định 91/2014/NĐ-CP
- Thông tư 55/2010/TT-BTC
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- Luật Đầu tư 2020
- Luật Dầu khí 2022
- Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Quy định về hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong sân khấu từ ngày 25/01/2025?
- Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập sử dụng trong trường hợp nào?
- Thức ăn chăn nuôi có chịu thuế giá trị gia tăng không?
- Việc lưu trữ hóa đơn hoàn trả hàng hóa được quy định như thế nào?
- Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do người nộp thuế lưu giữ và cung cấp bao gồm các thông tin, tài liệu, số liệu, chứng từ gì?
- Bộ Quy tắc ứng xử về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo Quyết định 88/QĐ-BTTTT? Nuôi cháu ruột dưới 18 tuổi có được giảm trừ gia cảnh?
- Chi phí tố tụng gồm các loại chi phí nào theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024?
- Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không?
- Nguyên tắc kế toán hạch toán Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ theo Thông tư 200?
- Trường hợp nào hợp đồng lao động bị tạm hoãn? Tiền lương đóng thuế TNCN là lương thực nhận hay lương hợp đồng?