Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm?

Năm 2024, kinh doanh vũ trường có thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm? Điều kiện kinh doanh vũ trường được quy định thế nào?

Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, có thể hiểu kinh doanh dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Đồng thời căn cứ điểm a khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thì kinh doanh vũ trường thuộc danh mục dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh vũ trường?

Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh vũ trường là giá tính thuế của dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh vũ trường là 40%, được quy định tại STT 1 Mục II Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt theo Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014).

Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm?

Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)

Kinh doanh vũ trường cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
5. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

Theo đó, kinh doanh vũ trường cần đáp ứng 05 điều kiện cụ thể dưới đây:

(i) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

(ii) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

(iii) Vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

(iv) Không được đặt chốt cửa bên trong vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

(v) Địa điểm vũ trường phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

Điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong kinh doanh vũ trường như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 147/2020/TT-BCA, vũ trường bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:

(i) Vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên phải bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

(ii) Vũ trường cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.000 m3 phải bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

(iii) Vũ trường được bố trí trong nhà cao tầng, nhà đa năng bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Lưu ý, điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định nêu trên phải được người đứng đầu, chủ vũ trường tổ chức thực hiện và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Hồ sơ và trình tự đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường quy định như thế nào?

Về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường:

Căn cứ Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Về trình tự đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường:

Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, trình tự đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau:

+ 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;

+ 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;

+ 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;

+ 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ spa chăm sóc da có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
Pháp luật
Kinh doanh karaoke phải chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bao nhiêu?
Pháp luật
Có hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học không?
Pháp luật
Kinh doanh rượu nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Kinh doanh sân gôn có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh sân gôn là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ karaoke có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ karaoke thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt là khi nào?
Pháp luật
Thời hạn gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất trong nước như thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch